TỔNG HỢP 5 Công thức tính thể tích hình hộp mới nhất

Rate this post

Thể tích hình hộp là một trong số những khái niệm và công thức sử dụng khá phổ biến trong toán hình học. Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật sẽ được TTmobile trình bày ngay dưới đây, cùng theo dõi nhé.

Thể tích là gì?

Khái niệm thể tích:

Thể tích của một hình, vật hay một dung tích nào đó là lượng không gian chứa vật đó.

Hay nói cách khác, thể tích của một vật cho biết vật đó chiếm bao nhiêu phần trong không gian 3 chiều.

Bạn có thể hình dung: Thể tích của một hình là lượng (không khí, nước, cát,…) mà hình đó có thể chứa đầy.

Đơn vị của thể tích

– Đơn vị tiêu chuẩn của một thể tích trong hệ đo lường quốc tế SI là mét khối – m3.

– Ngoài ra, một đơn vị đo thể tích cũng rất quen thuộc nữa là đơn vị lít, 1 lít là thể tích của khối lập phương 1 dm.

Nghĩa là:

1 lít = (1dm)3 = 1000 cm3 = 0.001 m3.

Vậy 1m3 = 1000 lít.

– Ở nhiều trường hợp có lượng nhỏ chất lỏng thì sẽ được đo bằng đơn vị mililit (ml).

1 ml = 0.001 lít = 1 cm3.

– Nếu có một lượng lớn chất lỏng thì thường được đo bằng đơn vị Megalit (megalitre).

1.000.000 lít = 1000 mét khối = 1 megalit (MI).

* Chú ý:

Megalitre có kí hiệu là MI, không phải ml như mililitre.

Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

Hình hộp chữ nhật là một hình trong không gian 3 chiều, trong đó mọi mặt của nó đều là hình chữ nhật. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, và 12 cạnh. Nếu gọi 2 mặt bất kì đối diện nhau là mặt đáy, thì 4 mặt còn lại mà mặt bên của hình hộp chữ nhật.

Thể tích hình hộp chữ nhật
Thể tích hình hộp chữ nhật

– Công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật:

Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân chiều rộng nhân chiều cao của hình.

Thể tích hình hộp chữ nhật là lượng không gian mà hình chiếm, được tính bằng tích của diện tích đáy và chiều cao:

V = a x b x h

Trong đó:

  • V là thể tích hình hộp chữ nhật.
  • a là chiều dài hình hộp chữ nhật.
  • b là chiều rộng hình hộp chữ nhật.
  • h là chiều cao hình hộp chữ nhật.

Công thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật sẽ bằng tổng diện tích của 6 mặt của hình hộp cộng lại.

Trong đó cứ 2 mặt đối có diện tích bằng nhau nên chúng ta có thể suy ra diện tích là:

Stoanphan = Sxungquanh + S2day Stoanphan = 2h (a + b) + 2 ab

Trong đó:

  • S là diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
  • a là chiều dài hình hộp chữ nhật.
  • b là chiều rộng hình hộp chữ nhật.
  • h là chiều cao hình hộp chữ nhật.

Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật bằng tổng diện tích 4 mặt xung quanh của hình trừ 2 mặt đáy nên chúng ta có:

Sxungquanh = 2h (a + b)

Trong đó:

S là diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật

  • a là chiều dài hình hộp chữ nhật.
  • b là chiều rộng hình hộp chữ nhật.
  • h là chiều cao hình hộp chữ nhật.

Công thức tính đường chéo của hình hộp chữ nhật

Công thức tính đường chéo hình hộp chữ nhật
Công thức tính đường chéo hình hộp chữ nhật

Trong đó:

  • D là độ dài đường chéo
  • a là độ dài hình hộp chữ nhật
  • b là chiều rộng hình hộp chữ nhật
  • h là chiều cao của hình hộp chữ nhật

Bài tập ví dụ:

Ví dụ 1: Cho hình hộp chữ nhật như phía dưới có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm, chiều cao 6 cm. Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình này.

vi du 1

Hướng dẫn giải:

Ta có:

Thể tích hình hộp V = 8 X 5 X 6 = 240 cm³

Diện tích toàn phần A (toàn phần) = 2 x (6 X 8 + 6 X 5 + 8 X 5) = 236 cm²

Diện tích xung quanh A (xung quanh) = 2 x (6 X 8 + 6 X 5) = 156 cm².

Ví dụ 2: Cho một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài là 7m, chiều rộng là 5m và chiều cao của phòng học là 4m. Tính diện tích toàn phần của căn phòng đó?

Hướng dẫn giải:

Diện tích xung quanh của phòng học đó là: 2 x 4 x (7 + 5) = 96 (m2)

Tổng diện tích hai đáy của căn phòng đó là: 2 x 7 x 5 = 70 (m2)

Diện tích toàn phần của căn phòng đó là: 96 + 70 = 166 (m2)

Đáp số: 166 m2

Ví dụ 3: Cho tấm bìa hình hộp chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 9cm, chiều cao 12cm. Tính thể tích của tấm bìa hình hộp chữ nhật đó?

Hướng dẫn giải:

Thể tích của tấm bài hình hộp chữ nhật đó là:

15 x 9 x 12 = 420 = 1620 (cm3)

Đáp số: 672 cm3.

Tổng hợp công thức tính thể tích các hình khác

Ngoài công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ở trên bạn có thể xem thêm một số hình khối khác nữa.

Công thức tính thể tích hình lập phương

Hình lập phương là một hình khối ba chiều có 6 mặt là hình vuông. Nói cách khác, đây là một hình hộp có tất cả các cạnh bằng nhau. Ví dụ thực tế Hình lập phương thường thấy như: viên xúc xắc 6 mặt, Viên đường nén hay các khối học chữ của trẻ em, khối rubic,…

Công thức tính thể tích hình lập phương
Công thức tính thể tích hình lập phương

Như đã nói ở trên, các cạnh của hình lập phương đều bằng nhau nên công thức tính thể tích hình lập phương cũng rất đơn giản.

V = s * s * s

Trong đó:

  • V là thể tích hình lập phương
  • s là cạnh của hình lập phương.

Công thức tính thể tích hình trụ tròn

 

Hình trụ là một hình khối không gian có hai đáy phẳng là hai hình tròn giống nhau và một mặt cong nối liền hai đáy.

Vd: Một quả pin AA hay pin AAA thường có hình trụ tròn.

Công thức tính thể tích hình trụ tròn
Công thức tính thể tích hình trụ tròn

– Công thức tính thể tích hình trụ tròn

Để tính thể tích hình trụ tròn, bạn cần biết chiều cao của hình đó và đường kính mặt đáy (hay khoảng cách từ tâm tới cạnh của hình tròn).

Công thức để tính thể tích hình trụ tròn như sau:

V = πr2h

Trong đó:

  • V là Thể tích,
  • r là bán kính của mặt đáy,
  • h là chiều cao của hình trụ,
  • π là hằng số pi = 3,14.

Công thức tính thể tích hình chóp

 

Hình chóp là một hình khối không gian có đáy là một đa giác và các mặt bên của hình chóp giao nhau tại một điểm gọi là đỉnh của hình chóp.

Một hình chóp đa giác đều là một hình chóp có đáy là một đa giác đều, tức là tất cả các cạnh của đa giác bằng nhau và tất cả các các góc của đa giác cũng bằng nhau.

Một hình chóp có đáy là hình tròn thì được gọi là hình nón, chúng ta sẽ nói về thể tích hình nón ở phần sau.

– Công thức tính thể tích hình chóp đa giác đều là

V=1/3bh

Trong đó:

  • V là thể tích hình chóp
  • b là thể tích mặt đáy (đa giác đáy)
  • h là chiều cao của hình chóp, là khoảng cách từ đỉnh của hình chóp tới mặt đáy của nó.

* Lưu ý:

Công thức tính thể tích hình chóp đều cũng tương tự như trên, trong đó hình chiếu của đỉnh đa giác xuống mặt đáy chính là tâm của mặt đáy, và với hình chóp xiên thì hình chiếu của đỉnh xuống mặt đáy không phải là tâm của đáy.

Công thức tính thể tích hình nón

 

Hình nón là một hình khối không gian ba chiều có mặt đáy là hình tròn và một đỉnh duy nhất.

Bạn có thể tưởng tượng hình nón là một hình chóp có đáy là hình tròn. Nếu hình chiếu của đỉnh xuống mặt đáy của hình nón trùng với tâm của mặt đáy, ta gọi đó là “hình nón đều”.

Ngược lại ta gọi đó là “hình nón xiên”.

Công thức tính thể tích hình nón
Công thức tính thể tích hình nón

– Công thức tính thể tích hình nón bất kỳ:

V = 1/3πr2h = 1/3bh

Trong đó:

  • V là thể tích
  • r là bán kính mặt đáy,
  • h là chiều cao của hình nón
  • π là hằng số pi = 3,14.
  • πr2 chính là diện tích của mặt đáy.

Lời Kết

Trên đây là công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật cùng công thức tính thể tích của các hình khối khác xin gửi đến bạn đọc. Hy vọng từ những chia sẻ của bài viết sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích. Chúc bạn học tập vui vẻ và thú vị.

Rất cảm ơn bạn đã quan tâm và đọc bài.

Theo dõi trên Google News : Google News TTMobile

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *