Từ láy là gì? Các loại từ láy và + 17 ví dụ từ láy hay nhất

Rate this post

Từ láy là gì? Có những loại từ láy nào? Từ láy có tác dụng gì trong câu? Phân biệt từ láy với các từ loại khác như thế nào?
Có thể thấy từ láy là một trong những từ loại của tiếng Việt. Vậy từ láy là gì? Từ có nghĩa gì? Hãy cùng TTmobile đi tìm câu trả lời ngay dưới đây nào.

Từ láy là gì?

– Từ láy là từ có cấu tạo từ 2 tiếng trở nên, lặp vần nhau ở âm đầu, âm cuối, vần hoặc cả âm đầu và âm cuối.

– Hay, có thể hiểu, từ láy là từ có nguyên âm hoặc phụ âm được láy giống nhau ở một phần nguyên âm hoặc phụ âm láy như nhau.

Từ Láy là gì
Từ Láy là gì? Từ Láy là gì?

– Từ láy thường chỉ có một từ có nghĩa hoặc không có từ nào có nghĩa nếu đứng một mình.

– Từ láy thường có 2 tiếng và tối đa là 4 tiếng.

Ví dụ từ láy: long lanh, thăm thẳm, lấp la lấp lánh,…

– Một từ được xem là từ láy nếu từ đó có phần âm ngữ lặp lại và có biến đổi lặp âm đầu, đối ở phần vần. (Ví dụ như từ long lanh ở trên).

– Ngoài ra, những từ có điệp mà không có đối thì là dạng láy của từ chứ không phải là từ láy.

Ví dụ: người người, nhà nhà, …

Bạn đang xem: Từ láy là gì? Các loại từ láy và + 17 ví dụ từ láy hay nhất

Từ láy có những loại nào?

Trong tiếng Việt, có thể chia từ láy thành 2 loại là: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. Cụ thể:

1 – Từ láy toàn bộ

– Từ láy toàn bộ là từ láy giống nhau cả phần âm và vần.
Từ láy toàn bộ được sử dụng để nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến.

Ví dụ: ào ào, xanh xanh, xa xa, luôn luôn,…

– Ngoài ra, trong một số trường hợp, có thể sử dụng từ láy có sự thay đổi về thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo sự hài hòa, tinh tế hơn cho điều muốn nói.

Ví dụ: thoang thoảng, mơn mởn, tim tím, đu đủ, …

2 – Từ láy bộ phận

– Từ láy bộ phận là những từ láy ở phần âm đầu hoặc phần vần, dấu câu có thể giống nhau hoặc khác nhau tùy vào dụng ý của người dùng.

– Trong từ láy bộ phận có thể chia thành từ láy âm và từ láy vần.

+ Từ láy âm là những từ có phần âm lặp lại.

Ví dụ từ láy âm như: Mếu máo, ngơ ngác, miên man, mênh mông, xinh xắn, nhỏ nhắn, rì rào, đu đủ,…

+ Từ láy vần là những từ có phần vần lặp lại.

Ví dụ từ láy vần như: lao xao, chênh vênh, liêu xiêu, liu diu, đìu hiu, …

Bạn đang xem: Từ láy là gì? Các loại từ láy và + 17 ví dụ từ láy hay nhất

Nghĩa của từ láy

– Nghĩa của từ láy được tạo thành từ việc mô phỏng âm thanh tự nhiên hay gọi là từ láy tượng thanh như: Meo meo, gâu gâu, xì xào, thút thít,…

– Nghĩa của từ láy được tạo nên nhờ việc phối âm thanh như: Méo mó, gồ ghề,…

– Nghĩa của từ láy được tạo thành dựa vào nghĩa của tiếng gốc có sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh thêm. Như: đu đủ, thăm thẳm, lóng lánh,…

– Nghĩa của từ láy tạo nên nhờ đặc điểm phát âm như: ha hả, lí nhó, li ti, ra rả,…

Bạn đang xem: Từ láy là gì? Các loại từ láy và + 17 ví dụ từ láy hay nhất

Từ láy có tác dụng gì?

Nhìn chung, có thể thấy từ láy được sử dụng khá nhiều trong các chương trình ngữ văn hay tiếng việt. Vậy tác dụng của từ láy là gì?

– Từ láy có tác dụng tạo nhạc tính cho từ hay chính là làm cho từ có tính nhạc hơn giúp người đọc người nghe thích thú hơn.

– Sử dụng từ láy sẽ tạo nên những từ tượng thanh, từ tượng hình đầy ấn tượng.

– Từ láy dùng để nhấn mạnh tính chất của sự vật, sự việc.

– Từ láy dùng để miêu tả vẻ đẹp của các hiện tượng, phong cảnh, hình dáng của sự vật, sự việc nào đó.

– Từ láy dùng để diễn tả tâm trạng hay cảm xúc của con người, con vật, sự vật, hiện tượng.

– Sử dụng từ láy giúp người đọc, người nghe có cái nhìn đa chiều, sâu sắc hơn trong những sự việc muốn nhắc đến.

– Từ láy hỗ trợ nhấn mạnh ý nghĩa cho sự vật, sự việc nào đó.

– Nếu như từ láy toàn bộ (hoàn toàn) giúp người viết, người nói nhân mạnh được sự vật, sự việc muốn nói đến thì từ láy bộ phận với một chút biến đổi về thanh điệu hoặc phụ âm cuối sẽ đem đến một sự tinh tế và hài hòa nhất định nào đó cho sự vật, sự việc.

Bạn đang xem: Từ láy là gì? Các loại từ láy và + 17 ví dụ từ láy hay nhất

Phân biệt từ láy và từ ghép như thế nào?

Nhiều người vẫn còn băn khoăn về từ láy và từ ghép và đôi khi vẫn bị lẫn lộn. Để phân biệt từ láy và từ ghép bạn cần hiểu rõ khái niệm từ láy là gì và từ ghép là gì. Bạn có thể hiểu đơn giản như sau:

– Từ ghép là những tiếng được ghép lại với nhau và có quan hệ với nhau về ngữ nghĩa.

Ví dụ từ ghép như:

+ Giày dép (Giày và dép đều mang ý nghĩa chỉ trang phục dùng để đi dưới chân.)

+ Cây cỏ (Cây và cỏ đều là những loại thực vật mọc lên từ đất).

Phân Biệt Từ Láy và Từ Ghép
Đặc Điểm Từ Láy Từ Ghép
Nghĩa của từ Từ láy có một từ có nghĩa hoặc không có từ nào có nghĩa.
Ví dụ: Long lanh.
Có thể cả hai từ ghép tạo thành đều có nghĩa cụ thể.
Ví dụ: Hoa quả.
2 tiếng tạo thành Các tiếng tạo ra có sự tương đồng về cách phát âm như giống nhau ở phụ âm đầu, phần vần hoặc toàn bộ đều giống nhau.

Ví dụ: lao xao, rì rào, thum thủm,…

Các tiếng tạo ra không có liên quan về âm hoặc vần.

Ví dụ: Cây cối.

Đảo vị trí các tiếng trong từ Nếu đổi vị trí các tiếng trong từ láy thì từ không có nghĩa.

Ví dụ: Lao xao – Xao lao, lòe loẹt – loẹt lòe, lành lùng – lùng lạnh, may mắn – mắn may, rõ ràng – ràng rõ,…

Khi đảo trật tự các tiếng đọc lên vẫn hiểu được nghĩa và có nghĩa cụ thể.

Ví dụ: Cây cỏ – cỏ cây, hoa quả – quả hoa, mờ mịt – mịt mờ, thẫn thờ – thờ thẫn, giữ gìn – gìn giữ, tối tăm – tăm tối,…

Từ hán Việt Từ láy không có tiếng nào là từ Hán Việt cả. Từ ghép có một trong hai âm tiết thuộc từ Hán Việt.
Ví dụ: Tử tế (Tử là từ hán việt).

Bạn đang xem: Từ láy là gì? Các loại từ láy và + 17 ví dụ từ láy hay nhất

Xem Thêm:

Ví dụ về từ láy

– Ví dụ về từ láy thường gặp:

“ Xinh xinh, long lanh, tim tím, lấp lánh, lao xao, thì thào, bay bỏng, bong bóng, lâm râm, mênh mông, róc rách, lách cách, ríu rít, líu lo, khanh khách…

– Ví dụ từ láy toàn bộ:

Xanh xanh, xa xa, cao cao, nghiêng nghiêng, ầm ầm, rào rào, ha ha, xinh xinh, ào ào, đùng đùng, hắc hắc…

– Ví dụ từ láy âm:

Đo đỏ, khanh khách, lanh lảnh, thăm thẳm, bần bật, đèm đẹp, nho nhỏ, tẻo teo, rì rào, thơm tho, lung linh, run rẩy,…

– Ví dụ từ láy vần:

lách cách, lao xao, lim dim, lủng củng,…

– Ví dụ từ láy đặc biệt:

+ Trường hợp một số từ có cùng phụ âm đầu là “k” nhưng được viết bằng 3 chữ cái khác nhau là “c, k, q” thì vẫn có thể kết hợp tạo thành từ láy được.

Ví dụ: cong queo, cũ kĩ, cập kềnh,…

+ Ngoài ra, một số tiếng không có phụ âm đầu vẫn có thể tạo thành từ láy.

Ví dụ: ầm ĩ, inh ỏi, êm ả, uốn éo,…

Tổng Kết

TTmobile vừa giải đáp cho bạn mọi thắc mắc để hiểu được về từ láy là gì? Từ láy có những loại nào với các ví dụ từ láy rất cụ thể. Hy vọng từ những chi sẻ của bài viết sẽ giúp bạn có được câu trả lời hữu ích nhất.

Rất cảm ơn bạn đã quan tâm và đọc bài.

Theo dõi trên Google News : Google News TTMobile

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *