Những ai đã hay đang học về thiết kế, hẳn đã phần nào hiểu về dung sai lắp ghép là gì rồi. Tuy nhiên, để hiểu chi tiết hơn về dung sai, các loại dung sai và bảng tra dung sai lắp ghép chuẩn hãy cùng Ttmobile xem ngay bài viết dưới đây nhé!
Dung sai là gì?
Dung sai là phạm vi sai số cho phép phụ thuộc vào giá trị của từng dòng sản phẩm. Trị số dung sai bằng hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất hay bằng hiệu đại số của sai lệch giới hạn trên và sai lệch giới hạn dưới. Dung sai luôn có giá trị dương.
– Dung sai (Tolerance) ký hiệu là T
– Công thức tính dung sai (sai lệch giới hạn):
+ Dung sai kích thước trục : Td = dmax – dmin hoặc Td = es – ei
+ Dung sai kích thước lỗ : TD = Dmax – Dmin hoặc TD = ES – EI
Trong đó:
Dmax,dmax là kích thước gới hạn lớn nhất của lỗ và trục.
Dmin, dmin là kích thước giới hạn nhỏ nhất của lỗ và trục.
– Có thể thấy, trị số dung sai càng nhỏ thì phạm vi cho phép sai số của sản phẩm càng nhỏ, độ chính xác về kích thước hay độ ăn khít càng cao. Ngược lại, trị số dung sai càng lớn thì độ chính xác về kích thước thấp. Do vậy, nhìn vào trị số của dung sai là biết ngay độ chính xác về kích thước thiết kế theo yêu cầu như thế nào.
Dung sai lắp ghép là gì?
Dung sai lắp ghép là dung sai có từ hai chi tiết kết hợp lại với nhau một cách cố định hoặc di động tạo thành mối ghép. Những bề mặt mà các chi tiết phối hợp với nhau gọi là bề mặt lắp ghép. Bề mặt lắp ghép này có thể là bề mặt bao bên ngoài hoặc bề mặt bao bên trong.
Ví dụ:
Dung sai lắp ghép cố định như: đai ốc vặn chặt vào bulong
Dung sai lắp ghép di động như: pit tông trong xi lanh
Dung sai lắp ghép có những loại nào?
Dung sai lắp ghép có 2 loại là:
– Dung sai lắp ghép then
– Dung sai lắp ghép then hoa.
Cụ thể:
Dung sai lắp ghép then
– Dung sai lắp ghép then hay gọi đơn giản là dung sai then thường được sử dụng để cố định các chi tiết trên trục bánh răng, tay quay, bánh đai,… để truyền momen xoắn hoặc dẫn hướng chính xác để các chi tiết cần di chuyển theo trục dọc.
– Then có nhiều loại như:
+ Then bằng
+ Then bán nguyệt
– Dung sai kích thước lắp ghép của then bằng và bán nguyệt được quy định theo TCVN4216 ÷ 4218-86.
Dung sai lắp ghép then hoa
Để đáp ứng nhu cầu truyền momen xoắn lớn với yêu cầu độ chính xác định tâm cao giữa trục và bạc thì cần phải sử dụng mối ghép then hoa bởi mối ghép then không đáp ứng được yêu cầu.
– Dung sai lắp ghép then hoa có nhiều loại như:
+ Dung sai lắp ghép then hoa dạng răng hình thang
+ Dung sai lắp ghép then hoa dạng răng hình chữ nhật
+ Dung sai lắp ghép then hoa dạng răng hình tam giác
+ Dung sai lắp ghép then hoa dạng răng thân khai
– Dung sai kích thước lắp ghép then hoa chỉ thực hiện 2 trong 3 yếu tố kích thước là d, D và b.
+ Trường hợp thực hiện đồng tâm theo D thì bạn nhớ hãy lắp ghép theo D và b.
+ Trường hợp thực hiện đồng tâm theo d thì bạn hãy nhớ lắp ghép theo d và b.
+ Trường hợp thực hiện đồng tâm theo b thì bạn hãy nhớ chỉ lắp ghép theo b.
– Xem hình 2 bảng dưới đây để biết TCVN2324-78 quy định dãy miền dung sai của các kích thước lắp ghép. Chú ý những miền dung sai có đóng khung tô đậm là những dung sai sử dụng ưu tiên.
Có thể tùy thuộc vào phương pháp thực hiện hai yếu tố trục chính đồng tâm mà bạn có thể chọn miền dung sai cho kích thước lắp ráp. Sự kết hợp của các miền dung sai kích thước lỗ chân lông và trục chính có thể tạo thành một loạt các loại lắp đặt đáp ứng việc sử dụng chức năng của khớp trục chính.
Bảng tra dung sai lắp ghép chuẩn
Phạm vi áp dụng
– Tiêu chuẩn này quy định các trị số sai lệch giới hạn sai lệch trên ES (của lỗ), es (của trục) và sai lệch dưới EI (của lỗ), ei (của trục) cho các miền dung sai thông dụng của lỗ và trục được tính theo số liệu trong TCVN 2244:1999.
– Trong các bảng về sai lệch giới hạn, trị số trên ES hay es được trình bày trên trị số sai lệch dưới EI hay ei, trừ miền dung sai JS và js đối xứng qua đường không.
Lĩnh vực áp dụng
– Tiêu chuẩn này quy định một hệ thống ISO về dung sai và sai lệch áp dụng cho các chi tiết có bề mặt trơn.
– Thuật ngữ chung “lỗ” hoặc “trục” dùng trong tiêu chuẩn này có thể coi như khoảng không gian nằm giữa hai mặt song song (hoặc mặt phẳng tiếp tuyến) của một chi tiết bất kỳ, như là chiều rộng của rãnh hay chiều dày của then (TCVN 2244:1999).
– Tương tự, thuật ngữ “lỗ và trục thông dụng” được giải thích là để tạo ra sự lựa chọn rộng rãi các sai lệch giới hạn thích hợp cho rất nhiều yêu cầu khác nhau.
Tiêu chuẩn trích dẫn
– TCVN 2244:1999 (ISO 286-1:1988) Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép
– Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép. TCVN 1829 Lựa chọn miền dung sai cho mục đích chung.
Dung sai tiêu chuẩn
– Trị số của các cấp dung sai tiêu chuẩn IT1 đến IT18
– Cơ sở và áp dụng hệ thống ISO về dung sai lắp ghép, xem TCVN 2244:1999.
– Đối với trị số của các cấp dung sai tiêu chuẩn IT0 và IT01 xem TCVN 2244:1999
Sai lệch giới hạn của lỗ
– biểu diễn khái quát các bậc dung sai của lỗ được quy định trong tiêu chuẩn này.
– Điều cần chú ý là thực tế các bậc dung sai và các sai lệch giới hạn của chúng không đưa ra các hướng cụ thể về việc chọn lựa các bậc dung sai cho các ứng dụng bất kỳ nào đó. Các chỉ dẫn cho việc chọn lựa bậc dung sai theo ISO 1829.
– Một số bậc dung sai chỉ được quy định cho một phạm vi hạn chế các khoảng kích thước danh nghĩa.
Sai lệch giới hạn của trục
Một số cấp dung sai chỉ được quy định cho một phạm vi hạn chế các khoảng kích thước danh nghĩa.
Bảng tra dung sai lắp ghép
Bảng Trị số cấp dung sai tiêu chuẩn IT đối với kích thước danh nghĩa đến 3150 mm1)
Bảng này được lấy từ TCVN 2244:1999 đưa vào tiêu chuẩn này để dễ nắm vững và sử dụng hệ thống.
Kích thước danh nghĩa (mm) | Cấp dung sai tiêu chuẩn | |||||||||||||||||||||||
IT12) | IT22) | IT32) | IT42) | IT52) | IT6 | IT7 | IT8 | IT9 | IT10 | IT11 | IT12 | IT13 | IT143) | IT153) | IT163) | IT173) | IT183) | |||||||
Trên | Đến và bao gồm | Dung sai | ||||||||||||||||||||||
mm | mm | |||||||||||||||||||||||
– | 331 | 0,8 | 1,2 | 2 | 3 | 4 | 6 | 10 | 14 | 25 | 40 | 60 | 0,1 | 0,14 | 0,25 | 0,4 | 0,6 | 1 | 1,4 | |||||
3 | 6 | 1 | 1,5 | 2,5 | 4 | 5 | 8 | 12 | 18 | 30 | 48 | 75 | 0,12 | 0,18 | 0,3 | 0,43 | 0,75 | 1,2 | 1,8 | |||||
6 | 10 | 1 | 1,5 | 2,5 | 4 | 6 | 9 | 15 | 22 | 36 | 58 | 90 | 0,15 | 0,22 | 0,36 | 0,58 | 0,9 | 1,5 | 2,2 | |||||
10 | 18 | 1,2 | 2 | 3 | 5 | 8 | 11 | 18 | 27 | 43 | 70 | 110 | 0,18 | 0,27 | 0,43 | 0,7 | 1,1 | 1,8 | 2,7 | |||||
18 | 30 | 1,5 | 2,5 | 4 | 6 | 9 | 13 | 21 | 33 | 52 | 84 | 130 | 0,21 | 0,33 | 0,52 | 0,84 | 1,3 | 2,1 | 3,3 | |||||
30 | 50 | 1,6 | 2,5 | 4 | 7 | 11 | 16 | 25 | 39 | 62 | 100 | 160 | 0,25 | 0,39 | 0,62 | 1 | 1,6 | 2,5 | 3,9 | |||||
50 | 80 | 2 | 3 | 5 | 8 | 13 | 19 | 30 | 46 | 74 | 120 | 190 | 0,3 | 0,46 | 0,74 | 1,2 | 1,9 | 3 | 4,6 | |||||
80 | 120 | 2,5 | 4 | 6 | 10 | 15 | 22 | 35 | 54 | 87 | 140 | 220 | 0,35 | 0,54 | 0,87 | 1,4 | 2,2 | 3,5 | 5,4 | |||||
120 | 180 | 3,5 | 5 | 8 | 12 | 18 | 25 | 40 | 63 | 100 | 160 | 250 | 0,4 | 0,63 | 1 | 1,6 | 2,5 | 4 | 6,3 | |||||
180 | 250 | 4,5 | 7 | 10 | 14 | 20 | 29 | 46 | 72 | 115 | 185 | 290 | 0,46 | 0,72 | 1,15 | 1,85 | 2,9 | 4,6 | 7,2 | |||||
250 | 315 | 6 | 8 | 12 | 16 | 23 | 32 | 52 | 81 | 130 | 210 | 320 | 0,52 | 0,81 | 1,3 | 2,1 | 3,2 | 5,2 | 8,1 | |||||
315 | 400 | 7 | 9 | 13 | 18 | 25 | 36 | 57 | 89 | 140 | 230 | 360 | 0,57 | 0,89 | 1,4 | 2,3 | 3,6 | 5,7 | 8,9 | |||||
400 | 500 | 8 | 10 | 15 | 20 | 27 | 40 | 63 | 97 | 155 | 250 | 400 | 0,63 | 0,97 | 1,55 | 2,5 | 4 | 6,3 | 9,7 | |||||
500 | 6302) | 9 | 11 | 16 | 22 | 32 | 44 | 70 | 110 | 175 | 280 | 440 | 0,7 | 1,1 | 1,75 | 2.8 | 4,4 | 7 | 11 | |||||
630 | 8002) | 10 | 13 | 18 | 25 | 36 | 50 | 80 | 125 | 200 | 320 | 500 | 0,8 | 1,25 | 2 | 3,2 | 5 | 8 | 12,5 | |||||
800 | 10002) | 11 | 15 | 21 | 28 | 40 | 56 | 90 | 140 | 230 | 360 | 560 | 0,9 | 1,4 | 2,3 | 3,6 | 5,6 | 9 | 14 | |||||
1000 | 12502) | 13 | 18 | 24 | 33 | 47 | 66 | 105 | 165 | 260 | 420 | 660 | 1,05 | 1,65 | 2,5 | 4,2 | 6,6 | 10,5 | 16,5 | |||||
1250 | 16002) | 15 | 21 | 29 | 39 | 55 | 78 | 125 | 135 | 310 | 500 | 780 | 1,25 | 1,96 | 3,1 | 5 | 7,8 | 12,5 | 19,5 | |||||
1600 | 20002) | 18 | 25 | 35 | 46 | 65 | 92 | 150 | 230 | 370 | 600 | 920 | 1,5 | 2,3 | 3,7 | 6 | 9,2 | 15 | 23 | |||||
2000 | 25002) | 22 | 30 | 41 | 55 | 78 | 110 | 175 | 280 | 440 | 700 | 1 100 | 1,75 | 2,8 | 4,4 | 7 | 11 | 17,5 | 28 | |||||
2500 | 31502) | 26 | 36 | 50 | 68 | 96 | 135 | 210 | 330 | 540 | 860 | 1350 | 2,1 | 3,3 | 5,4 | 8,6 | 13,5 | 21 | 33 |
1)Trị số các cấp dung sai tiêu chuẩn IT01 và IT0 đối với các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 500 mm được trình bày trong TCVN 2244:1999, Phụ lục A, Bảng 5.
2) Trị số các cấp dung sai tiêu chuẩn IT1 đến và bao gồm IT5 đối với các kích thước danh nghĩa trên 500 mm bao gồm cho cả ứng dụng thực nghiệm.
3) Các cấp dung sai tiêu chuẩn IT14 đến và bao gồm IT18 không được dùng cho kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm.
Bảng Sai lệch giới hạn của lỗ P
Sai lệch giới hạn trên = ES
Sai lệch giới hạn dưới = EI
Kích thước danh nghĩa
(mm) |
P | |||||||||
Trên | Đến và bao gồm | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
– | 3 | – 6
– 8 |
– 6
– 9 |
– 6
-10 |
– 6
– 12 |
– 6
– 16 |
– 6
– 20 |
– 6
– 31 |
– 6
– 46 |
|
3 | 6 | -11
-13,5 |
-10,5
-14,5 |
-11
-16 |
– 9
– 17 |
– 8
– 20 |
– 12
– 30 |
– 12
– 42 |
– 12
– 60 |
|
6 | 10 | -14
-16,5 |
-13,5
-17,5 |
-13
-19 |
– 12
– 21 |
– 9
– 24 |
– 15
– 37 |
– 15
– 51 |
– 15
– 73 |
|
10 | 18 | -17
-20 |
-16
– 21 |
-15
-23 |
– 15
– 26 |
– 11
– 29 |
– 18
– 45 |
– 18
– 61 |
– 18
– 88 |
|
18 | 30 | – 20,5
– 24,5 |
– 20
– 26 |
– 19
– 28 |
– 18
– 31 |
– 14
– 35 |
– 22
– 55 |
– 22
– 74 |
– 22
-106 |
|
30 | 50 | -24,5
-28 5 |
– 23
– 30 |
– 22
– 33 |
– 21
– 37 |
– 17
– 42 |
– 26
– 65 |
– 26
– 88 |
– 26
-126 |
|
50 | 80 | – 27
– 40 |
– 26
– 45 |
– 21
– 51 |
– 32
– 78 |
– 32
-106 |
||||
80 | 120 | – 32
– 47 |
– 30
– 52 |
– 24
– 59 |
– 37
– 91 |
– 37
– 124 |
||||
120 | 180 | – 37
– 55 |
– 36
– 61 |
– 28
– 68 |
– 43
-106 |
– 43
-143 |
||||
180 | 250 | – 44
– 64 |
– 41
– 70 |
– 33
– 79 |
– 50
-122 |
– 50
-165 |
||||
250 | 315 | – 49
– 72 |
– 47
– 79 |
– 36
– 88 |
– 56
-137 |
– 56
-186 |
||||
315 | 400 | – 56
– 80 |
– 51
– 87 |
– 41
– 98 |
– 62
-151 |
– 62
-202 |
||||
400 | 500 | – 61
– 88 |
– 55
– 96 |
– 45
-108 |
– 68
-165 |
– 68
-223 |
||||
500 | 630 | – 78
-122 |
– 78
-148 |
– 78
– 188 |
– 78
-253 |
|||||
630 | 800 | – 88
-138 |
– 88
-168 |
– 88
– 213 |
– 38
-288 |
|||||
800 | 1 000 | – 100
– 156 |
-100
-190 |
-100
– 240 |
– 100
– 330 |
|||||
1 000 | 1 250 | – 120
– 186 |
– 120
-225 |
– 120
– 285 |
– 120
– 380 |
|||||
1 250 | 1 600 | – 140
– 218 |
– 140
-266 |
– 140
– 335 |
– 140
– 450 |
|||||
1 600 | 2000 | – 170
– 262 |
– 170
– 320 |
– 170
– 400 |
– 170
– 540 |
|||||
2 000 | 2 500 | – 195
– 305 |
– 196
– 370 |
– 195
– 475 |
– 195
– 635 |
|||||
2 500 | 3 150 | – 240
– 375 |
– 240
– 450 |
– 240
– 570 |
– 240
-780 |
Để hiểu rõ hơn về dung sai và bảng tra dung sai lắp ghép các loại bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết qua đường link:
Giáo trình Dung Sai Lắp Ghép và Kỹ thuật đo lường PDF này nhé!
Tổng Kết
Trên đây là những chia sẻ về dung sai và dung sai lắp ghép xin gửi đến bạn đọc. Mong rằng qua bài viết bạn sẽ cập nhật thêm được nhiều kiến thức hữu ích.
Rất cảm ơn bạn đã quan tâm và đọc bài.