Từ phức là gì? Từ phức có tác dụng gì? +30 ví dụ từ phức hay

Rate this post

Từ phức là gì? Từ phức có tác dụng gì? Từ phức có cấu tạo như thế nào? Cách phân biệt từ phức với từ ghép và từ láy? Ví dụ từ phức? Tất cả sẽ được TTmobile giải đáp ngay dưới đây, cùng theo dõi nhé.

Từ phức là gì?

Từ phức là gì?

Từ phức là gì
Từ phức là gì?

– Từ trong tiếng Việt có 2 loại là Từ Đơn và Từ Phức.

Bạn có thể hiểu một cách đơn giản nhất, từ đơn là từ chỉ có một tiếng còn từ phức là từ được tạo từ hai hay nhiều tiếng trở lên.

– Cũng có thể hiểu: Từ phức là từ ghép nhiều tiếng tạo nên. Từ phức có thể ghép từ các tiếng giống nhau hoặc khác nhau để tạo thành một từ có nghĩa.

Nếu tách các tiếng trong từ ghép ra thì các tiếng này có thể không có nghĩa hoặc có nghĩa không đúng với nét nghĩa của từ ghép ban đầu.

Bạn đang xem: Từ phức là gì? Từ phức có tác dụng gì? +30 ví dụ từ phức hay

Xem Thêm:

Cấu tạo của từ phức

Bạn có thể tạo ra từ phức theo một trong hai cách sau:

1 – Cấu tạo của từ phức theo hình thức:

Cấu tạo của từ phức theo hình thức có thể được chia làm 2 loại như sau:

– Ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.

Bạn có thể tạo từ phức bằng cách ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Các tiếng có nghĩa khi ghép lại với nhau còn được gọi là các từ ghép.

– Kết hợp tiếng có âm đầu hay vần giống nhau hoặc cả âm đầu và vần lại.

Bạn có thể tạo từ phức bằng cách kết hợp tiếng có âm đầu hay vần giống nhau lại hoặc cả âm đầu và vần đều được. Những tiếng có âm đầu hay vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau này còn được gọi là các từ láy (láy lại âm tiết).

2 – Cấu tạo của từ phức theo ngữ nghĩa

Xét về ngữ nghĩa thì có thể chia từ phức thành 3 loại như sau:

– Từ phức tách tiếng ra đều có nghĩa riêng

Từ phức tách tiếng ra đều có nghĩa riêng nghĩa là khi bạn tách riêng hết các tiếng có trong từ phức đó ra thì chúng đều có nghĩa riêng cụ thể.

Ví dụ: Vui vẻ (Vui và vẻ khi tách ra đều có ý nghĩa riêng biệt: Vui là trạng thái tinh thần tốt còn vẻ là từ chỉ dáng vẻ, hình dáng bên ngoài).

– Từ phức tách tiếng ra đều không có nghĩa rõ ràng.

Nghĩa là với một từ phức nào đó khi tách riêng các tiếng trong từ phức ra thì các tiếng đó không có nghĩa cụ thể.

Ví dụ: meo meo (cả 2 tiếng meo này đều đứng độc lập không có nghĩa rõ ràng).

– Từ phức tách tiếng ra có tiếng có nghĩa rõ ràng và cũng có tiếng không có nghĩa rõ ràng.

Ví dụ: Xinh xắn (Tiếng “xinh” có nghĩa rõ ràng là vẻ đẹp xinh, dễ nhìn còn tiếng “xắn” không có nghĩa rõ ràng khi đứng độc lập một mình.)

=> Tóm lại, khi sử dụng từ phức bạn nên dùng theo nghĩa của cả từ phức đó. Như vậy, người đọc hay người nghe mới hiểu được hết ý nghĩa muốn truyền đạt trong câu.

Bạn đang xem: Từ phức là gì? Từ phức có tác dụng gì? +30 ví dụ từ phức hay

Phân loại từ phức

Từ cấu tạo của từ phức ở trên có thể thấy được từ phức có 2 loại rất cụ thể là từ ghép và từ láy. Để hiểu được từ phức là từ ghép hoặc từ phức là từ láy bạn cần dựa trên ngữ nghĩa và cấu trúc của từ.

1 – Từ phức có cấu tạo từ từ ghép

Có thể hiểu, từ ghép chính là một nhánh con của từ phức. Một từ ghép sẽ là từ phức nhưng từ phức chưa chắc đã là từ ghép. (Vì nó còn có thể là từ láy mà).

Từ ghép có cấu tạo từ 2 tiếng trở lên kết hợp với nhau tạo thành từ có nghĩa chung. Bạn có thể phân loại từ ghép theo 2 tiêu chí như sau:

* Nghĩa của cả từ ghép

Xét về nghĩa của từ ghép có thể chia làm 2 loại là từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại. Cụ thể:

– Từ ghép tổng hợp: là những từ ghép có nghĩa khái quát, tổng thể, không xác định cụ thể.

Ví dụ từ ghép tổng hợp như: Nhà cửa, xe cộ, quần áo,…

– Từ ghép phân loại: là những từ ghép có nghĩa cụ thể, rõ ràng.

Ví dụ từ ghép phân loại như: nhà cấp 4, nhà tầng, biệt thự, chung cư,…

* Nghĩa giữa các tiếng trong từ ghép

Về nghĩa giữa các tiếng trong từ ghép được phân làm 2 loại chính là từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.

– Từ ghép đẳng lập: là từ ghép khi tách riêng các tiếng ra chúng đều có nghĩa riêng biệt. Các tiếng này độc lập hoàn toàn về mặt ngữ pháp.

Ví dụ từ ghép đẳng lập như: Cha mẹ. Ngày đêm, sáng tối, cây cỏ, …

– Từ ghép chính phụ: là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ. Tiếng sau mang nghĩa bổ sung cho tiếng trước.

Ví dụ từ ghép chính phụ: Mùa đông, thịt gà, Áo khoác, cây hoa,…

Bạn đang xem: Từ phức là gì? Từ phức có tác dụng gì? +30 ví dụ từ phức hay

2 – Từ phức có cấu tạo từ từ láy

Cũng giống như từ ghép, từ láy cũng là một nhánh con của từ phức.

Sử dụng từ láy sẽ giúp câu văn gợi hình, gợi cảm, mang nét nhấn nhá, uyển chuyển hơn. Hay nói cách khác là sử dụng từ láy mang nét nghệ thuật hơn nên thường được diễn đạt trong thơ văn.

Từ láy là từ dùng để chỉ tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó. Từ láy có từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.

* Từ láy toàn bộ

– Từ láy toàn bộ là từ láy giống nhau cả phần âm và vần.
Từ láy toàn bộ được sử dụng để nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến.

Ví dụ: ào ào, xanh xanh, xa xa, luôn luôn,…

– Ngoài ra, trong một số trường hợp, có thể sử dụng từ láy có sự thay đổi về thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo sự hài hòa, tinh tế hơn cho điều muốn nói.

Ví dụ: thoang thoảng, mơn mởn, tim tím, đu đủ, …

* Từ láy bộ phận

– Từ láy bộ phận là những từ láy ở phần âm đầu hoặc phần vần, dấu câu có thể giống nhau hoặc khác nhau tùy vào dụng ý của người dùng.

– Trong từ láy bộ phận có thể chia thành từ láy âm và từ láy vần.

+ Từ láy âm là những từ có phần âm lặp lại.

Ví dụ từ láy âm như: Mếu máo, ngơ ngác, miên man, mênh mông, xinh xắn, nhỏ nhắn, rì rào, đu đủ,…

+ Từ lát vần là những từ có phần vần lặp lại.

Ví dụ từ láy vần như: lao xao, chênh vênh, liêu xiêu, liu diu, đìu hiu, …

Bạn đang xem: Từ phức là gì? Từ phức có tác dụng gì? +30 ví dụ từ phức hay

Phân biệt từ ghép với từ láy

Cách phân biệt từ ghép và từ láy trong từ phức sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về từ phức là gì và các loại từ phức trong tiếng Việt hoạt động như thế nào.

Phân Biệt Từ Láy và Từ Ghép
Đặc Điểm Từ Láy Từ Ghép
Nghĩa của từ Từ láy có một từ có nghĩa hoặc không có từ nào có nghĩa.
Ví dụ: Long lanh.
Có thể cả hai từ ghép tạo thành đều có nghĩa cụ thể.
Ví dụ: Hoa quả.
2 tiếng tạo thành Các tiếng tạo ra có sự tương đồng về cách phát âm như giống nhau ở phụ âm đầu, phần vần hoặc toàn bộ đều giống nhau.

Ví dụ: lao xao, rì rào, thum thủm,…

Các tiếng tạo ra không có liên quan về âm hoặc vần.

Ví dụ: Cây cối.

Đảo vị trí các tiếng trong từ Nếu đổi vị trí các tiếng trong từ láy thì từ không có nghĩa.

Ví dụ: Lao xao – Xao lao, lòe loẹt – loẹt lòe, lành lùng – lùng lạnh, may mắn – mắn may, rõ ràng – ràng rõ,…

Khi đảo trật tự các tiếng đọc lên vẫn hiểu được nghĩa và có nghĩa cụ thể.

Ví dụ: Cây cỏ – cỏ cây, hoa quả – quả hoa, mờ mịt – mịt mờ, thẫn thờ – thờ thẫn, giữ gìn – gìn giữ, tối tăm – tăm tối,…

Từ hán Việt Từ láy không có tiếng nào là từ Hán Việt cả. Từ ghép có một trong hai âm tiết thuộc từ Hán Việt.
Ví dụ: Tử tế (Tử là từ hán việt).

Tổng Kết

TTmobile vừa giải đáp cho bạn về định nghĩa từ phức là gì? cấu tạo của từ phức như thế nào kèm ví dụ rất chi tiết. Mong rằng qua bài viết sẽ giúp bạn tìm được câu trả lời dễ hiểu nhất.
Rất cảm ơn bạn đã quan tâm và đọc bài.

Theo dõi trên Google News : Google News TTMobile

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *