Trợ từ là gì? +10 Ví dụ về Trợ từ, chức năng, phân loại trợ từ

Rate this post

Trợ từ là gì? Trợ từ có chức năng như thế nào trong câu? Trợ từ có những loại nào? Trợ từ với thán từ phân biệt như thế nào? Ví dụ về trợ từ rõ nét nhất. TTmobile sẽ giúp bạn tìm hiểu về Trợ từ là gì ngay dưới đây, cùng theo dõi nhé.

Trợ từ là gì?

Trợ từ là gì?

– Trợ từ hiểu một cách đơn thuần nhất. “Trợ” là trợ lực, trợ giúp, còn “từ” là từ ngữ, ngôn từ. Do vậy, trợ từ là những từ để bổ trợ nghĩa cho các từ khác trong câu.
Hay nói cách khác:

– Trợ từ là những từ đi kèm với các từ khác trong câu nhằm nhấn mạnh hay biểu thị thái độ về các sự vật, hiện tượng muốn nói đến.

Trợ từ là gì
Trợ từ là gì? Trợ từ là gì ?

Ví dụ về trợ từ

Các trợ từ phổ biến hay dùng có thể nói đến như: có, chính, ngay, đích, những, thì, mà, là, cái, …

Bạn đang xem: Trợ từ là gì? +10 Ví dụ về Trợ từ, chức năng, phân loại trợ từ

Ví dụ:

– Mẹ tớ là giáo viên.

– Chính Hoàng nói với tớ rằng cậu đi học muộn.

– Con vừa ngã ở ngay đây.

– Thầy giáo gọi đích danh cậu mà.

– Đích thị con mèo đã nhảy vào ăn cá.

– Cái bút đó là của tớ.

Phân loại trợ từ

Trợ từ được phân loại như thế nào?

Trợ từ là loại từ rất phổ biến trong câu. Có thể chia trợ từ thành 2 loại chính là: Trợ từ nhấn mạnh và Trợ từ đánh giá.

1 – Trợ từ nhấn mạnh

– Trợ từ nhấn mạnh là từ có tác dụng nhấn mạnh một sự vật, sự việc hoặc hành động nào đó đang nói đến.

– Các trợ từ nhấn mạnh phổ biến đó là: thì, là, mà, cái, những, chính, ngay,…

– Ví dụ về các trợ từ nhấn mạnh:
+ Bố tớ  giáo viên

+ Chính ông ấy đã đưa cho tôi.
+ Những quyển sách đó sẽ giúp bạn.

+ Ngay cả khi hấp hối bà cũng vẫn nắm tay ông.

+ Cái bút đó là mẹ tớ tặng.

Bạn đang xem: Trợ từ là gì? +10 Ví dụ về Trợ từ, chức năng, phân loại trợ từ

2 – Trợ từ biểu thị đánh giá

– Trợ từ biểu thị đánh giá là những từ nhằm biểu đạt sự đánh giá về sự việc, sự vật nào đó muốn nói đến.

– Các trợ từ thể hiện sự đánh giá thường được sử dụng nhiều như: Ngay, đích, chính, …

– Ví dụ:

+ Chính bạn ấy đánh con.

+ Bố đã rời đi ngay sau khi mẹ về.

+ Hùng Anh đã về đích đầu tiên, xin chúc mừng!

Xem Thêm:

Phân biệt trợ từ với phó từ và thán từ

Bạn đang xem: Trợ từ là gì? +10 Ví dụ về Trợ từ, chức năng, phân loại trợ từ

  Phó từ Trợ từ Thán từ
Khái niệm Phó từ gồm các từ ngữ thường đi kèm với các trạng từ, động từ và tính từ nhằm mục đích bổ sung ý nghĩa cho các trạng từ, động từ và tính từ đó trong câu. Cụ thể:

· Các phó từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ là: đã, đang, từng, chưa…

· Các phó từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ là: lắm, rất, hơi, khá…

Trợ từ thường chỉ có một từ ngữ trong câu, được sử dụng nhằm biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói tới ở từ ngữ đó. Thán từ là những từ ngữ được sử dụng trong câu với mục đích nhằm bộc lộ cảm xúc của người nói, thán từ cũng được dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. Vị trí mà thán từ thường xuất hiện nhiều nhất trong câu là ở vị trí đầu câu.
Vai trò Phó từ đi kèm với động từ và tính từ với vai trò bổ sung ý nghĩa cho các từ loại này về các phương diện cụ thể sau:

· Bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian, gồm các từ: đang, sẽ, sắp, đương…

· Bổ sung ý nghĩa về ý nghĩa tiếp diễn hoặc tương tự, gồm các từ: vẫn, cũng…

· Bổ sung ý nghĩa về mức độ, gồm các từ: quá, rất, lắm,…

· Bổ sung ý nghĩa về mặt phủ định, gồm các từ: chẳng, chưa, không…

· Bổ sung ý nghĩa về mặt cầu khiến, gồm các từ: đừng, thôi, chớ…

· Bổ sung ý nghĩa về mặt khả năng, gồm các từ: có thể, có lẽ, không thể…

· Bổ sung ý nghĩa về kết quả, gồm các từ: mất, được…

· Bổ sung ý nghĩa về tần số, gồm các từ: thường, luôn…

· Bổ sung ý nghĩa về tình thái, gồm các từ: đột nhiên, bỗng nhiên…

Vai trò của trợ từ trong câu là được sử dụng để biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó đang được nhắc đến. Vai trò của thán từ chủ yếu xuất hiện đầu câu và các từ ngắn gọn như mục đích biểu cảm, bộc lộ tình cảm cảm xúc.
Phân loại Tùy theo vị trí trong câu so với các động từ, tính từ thế nào mà phó từ có thể được chia thành 2 loại như sau:

· Phó từ đứng trước động từ, tính từ. Có tác dụng nhấn mạnh ý nghĩa có liên quan tới đặc điểm, hành động, trạng thái,… được nêu ở động – tính từ, như: thời gian, sự tiếp diễn, mức độ, phủ định, sự cầu khiến.

– Phó từ quan hệ thời gian như: đã, sắp, từng…

– Phó từ chỉ mức độ như: rất, khá…

– Phó từ chỉ sự tiếp diễn như: vẫn, cũng…

– Phó từ chỉ sự phủ định như: không, chẳng, chưa…

– Phó từ cầu khiến như: hãy, thôi, đừng, chớ…

· Phó từ đứng sau động từ, tính từ. Thông thường nhiệm vụ phó từ sẽ bổ sung nghĩa như mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

– Bổ nghĩa về mức độ như: rất, lắm, quá…

– Bổ nghĩa về khả năng như: có thể, có lẽ, được…

– Bổ nghĩa về kết quả như: ra, đi, mất…

Có 2 loại trợ từ chính trong tiếng Việt mà bạn cần ghi nhớ, cụ thể:

· Trợ từ dùng để nhấn mạnh: Loại trợ từ này được sử dụng nhằm nhấn mạnh một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó, bao gồm những từ như: những, cái, thì, mà, là…

· Trợ từ nhằm biểu thị đánh giá về sự việc, sự vật, bao gồm các từ như: chính, ngay, đích thị…

Theo Sách giáo khoa Ngữ Văn Lớp 8, thán từ bao gồm 2 loại đó là:

· Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm: gồm những từ như: ôi, trời ơi, than ôi…

Ví dụ: Chao ôi! Chiếc váy này thật là đẹp.

· Thán từ dùng để gọi đáp: gồm các từ như: này, hỡi, ơi, vâng, dạ…

Ví dụ: Này, bạn sắp trễ mất buổi họp hôm nay rồi đó.

Ví dụ · Đứng trước hàng triệu khán giả, anh ấy nghẹn ngào không thể nói nên lời.

– Phó từ không thể hiện sự phủ định

· Chị gái tôi đang học bài 

– Phó từ đang chỉ ý nghĩa sự việc này xảy ra ở hiện tại.

· Ngoài việc sáng tác nhạc, Hoàng Dũng cũng là một ca sĩ trẻ tài năng .

– Phó từ cũng là phó từ thể hiện sự tiếp diễn hai nghề nghiệp của chủ ngữ ca sĩ Hoàng Dũng.

· Chiếc áo mẹ tặng cho tôi rất đẹp .

– Phó từ rất đã nhấn mạnh mức độ đẹp hơn mức bình thường của chiếc áo.

· Phải kiên nhẫn, chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo .

–  Phó từ chớ thể hiện sự cầu khiến không nên mất bình tĩnh, sớm bỏ cuộc.

· Trong thời kỳ kháng chiến gian khổ, quân và dân ta có thể làm được những điều kì diệu.

· Đạt thành tích cao trong học tập, tôi được bố mẹ thưởng một bộ đồ chơi mới.

· Chúng tôi thường tranh luận về các đề tài xã hội trong mỗi buổi họp nhóm.

· Cậu ấy đột nhiên dúi vào tay tôi một tờ giấy.

· Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

– Có thể thấy trong câu trên, thán từ được sử dụng là từ: than ôi .

· Người có giọng hát hay nhất khối 9 đích thị là Trâm Anh.

– Như vậy, trợ từ được sử dụng trong câu trên là loại trợ từ nhấn mạnh, đó là từ: đích thị . Từ đích thị đã nhấn mạnh hơn cho người nghe về việc Trâm Anh là người có giọng hát hay nhất khối lớp 9.

· Chính bạn Hoàng là người nói chuyện riêng trong giờ học Ngữ Văn.

–  Trợ từ chính trong ví dụ trên được sử dụng để nhằm đánh giá về hiện tượng bạn Hoàng là đối tượng đang nói chuyện riêng trong giờ học.

 

Lời Kết

TTmobile vừa giải đáp các thắc mắc về trợ từ và cho biết trợ từ là gì rất chi tiết. Hy vọng từ những chia sẻ của bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về một trong những từ ngữ hay câu từ Tiếng Việt hay.

Rất cảm ơn bạn đã quan tâm và đọc bài.

Theo dõi trên Google News : Google News TTMobile

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *