Thán từ là gì? Vai trò, vị trí, cách phân biệt và ví dụ chuẩn 100%

Rate this post

Thán từ là gì? Ví dụ cụ thể về thán từ? Có những loại thán từ nào? Vai trò của thán từ trong câu. Cách phân biệt thán từ với các loại từ khác như thế nào? Hãy cùng đi tìm lời giải đáp với TTmobile ngay dưới đây nhé.

Thán từ là gì?

Hiểu một cách đơn giản và xúc tích nhất:

– Thán từ (Từ cảm thán) là từ dùng để bộc lộ cảm xúc của con người. Cụ thể đó là những từ bộc lộ cảm xúc của người nói, người viết và còn đặc biệt dùng để gọi đáp. Nó thường xuất hiện nhiều nhất ở đầu câu.

Thán từ là gì
Thán từ là gì?

– Thán từ đứng riêng biệt trong câu, có tính chất không đồng nhất nên các từ cảm thán có liên quan một phần đến các từ tục tĩu, từ đánh dấu đoạn văn và từ dùng để lấp đi chỗ trống. Cụ thể như:
+ Từ biểu đạt cảm xúc như: Ồ, ối, trời ơi,…

+ Từ chào hỏi như: Chào, bye, thanks,…

+ Từ mang tính chất chửi như: Tổ sư, tiên sư,…

+ Từ chỉ sự ngần ngại như: à, ờ, ừm,…

+ Từ chỉ phản ứng như: ồ, hử, hừm, ok, …

Bạn đang xem: Thán từ là gì? Vai trò, vị trí, cách phân biệt và ví dụ chuẩn 100%

Ví dụ về Thán từ

– Thán từ dùng để bộc lộ cảm xúc, biểu cảm, thường xuất hiện ở đầu câu và rất ngắn gọn.

– Ví dụ cụ thể về thán từ:

+ Wow, chiếc váy này thật là lộng lẫy.

+ Than ôi, đó là nỗi đau đến muôn đời.

+ Trời ơi, muộn học mất rồi.

+ Này, có đi xe cùng không?

+ Vâng, con biết rồi.

+ Người đó đích thị là mẹ tớ.

+ Chính bố đã làm mẹ buồn.
+ Ôi thời tiết hôm nay đẹp quá

+ Chao ôi! Khung cảnh trước mặt thật hùng vĩ
+ Trời ơi! Ai đã làm đổ mực lên chiếc áo trắng mình mới mua thế này?

+ Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu.

+ Ừm… tớ quên mất.

+ Vâng ạ, con sẽ không tái phạm lỗi đó nữa

+ Chào Kitty nhé!

+ Ối dồi ôi, bố mẹ ơi, em ị rồi kìa!
+ Này, cậu có đem theo mũ không?

+ Dạ, em đã nắm được thông tin rồi sếp ạ

+ Chính Nga đã giúp con đi qua đường

+ Bài kiểm tra hôm nay khó quá nên mình chỉ được 7 điểm

+ Đích thị là chú mèo nhà hàng xóm đã nhảy vào phòng mình tối qua.

+ Ca dao dân ca:

“Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông

Núi cao biển rộng mênh mông

Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi”!

 

Hay:
“ Cày đồng đang buổi ban trưa

Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày

Ai ơi, bưng bát cơm đầy

Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”

Bạn đang xem: Thán từ là gì? Vai trò, vị trí, cách phân biệt và ví dụ chuẩn 100%

Có những loại thán từ nào?

Có thể hiểu đơn giản nhất, thán từ được chia làm 2 loại chính đó là:

1 – Thán từ dùng để bộc lộ cảm xúc, bộc lộ tình cảm

Ví dụ: Than ôi, trời ơi, ôi, Chết mất thôi, Ối giời ơi, …

Trời ơi! nóng quá đi mất.

Than ôi! giá mà có tiền để chở nó đi.

2 – Thán từ dùng để gọi đáp

Ví dụ những thán từ dùng để gọi đáp như: Này, dạ, vâng, hỡi, ơi, …

Này, mày thích gì?

Dạ, con nhớ rồi mà mẹ.

Vâng, em là nhất.

Hỡi muôn dân, ta sẽ mang của cải đến cho.

Bạn đang xem: Thán từ là gì? Vai trò, vị trí, cách phân biệt và ví dụ chuẩn 100%

Vai trò của thán từ trong câu

– Như đã nói ở trên, thán từ chủ yếu sẽ xuất hiện ở đầu câu là những từ rất ngắn gọn dùng để biểu thị cảm xúc, tâm tư, tình cảm.

– Vai trò của thán từ trong câu là để biểu thị, nhấn mạnh sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó muốn nhắc đến.
– Ví dụ về thán từ:
+ Trời ơi, sao anh ấy lại đối xử với mẹ như vậy chứ?

+ Chết mất thôi, muộn giờ làm mất rồi.

+ Ôi, bông hoa này thật đẹp!

Bạn đang xem: Thán từ là gì? Vai trò, vị trí, cách phân biệt và ví dụ chuẩn 100%

Thán từ là từ chỉ cảm xúc thường đứng ở đầu câu để biểu đạt
Thán từ là gì? Thán từ là từ chỉ cảm xúc thường đứng ở đầu câu để biểu đạt

 

Xem Thêm:

Phân biệt Thán từ với các loại từ khác trong câu

Thán từ là gì? Làm thế nào để phân biệt thán từ với các loại từ khác?
Nhiều lúc bạn thấy khó phân biệt giữa thán từ với phó từ, trợ từ có trong câu. Để hiểu hơn về ý nghĩa và cách sử dụng các loại thán từ, trợ từ, phó từ hãy xem bảng so sánh dưới đây.

 

  Phó từ Trợ từ Thán từ
Khái niệm Phó từ gồm các từ ngữ thường đi kèm với các trạng từ, động từ và tính từ nhằm mục đích bổ sung ý nghĩa cho các trạng từ, động từ và tính từ đó trong câu. Cụ thể:

· Các phó từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ là: đã, đang, từng, chưa…

· Các phó từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ là: lắm, rất, hơi, khá…

Trợ từ thường chỉ có một từ ngữ trong câu, được sử dụng nhằm biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói tới ở từ ngữ đó. Thán từ là những từ ngữ được sử dụng trong câu với mục đích nhằm bộc lộ cảm xúc của người nói, thán từ cũng được dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. Vị trí mà thán từ thường xuất hiện nhiều nhất trong câu là ở vị trí đầu câu.
Vai trò Phó từ đi kèm với động từ và tính từ với vai trò bổ sung ý nghĩa cho các từ loại này về các phương diện cụ thể sau:

· Bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian, gồm các từ: đang, sẽ, sắp, đương…

· Bổ sung ý nghĩa về ý nghĩa tiếp diễn hoặc tương tự, gồm các từ: vẫn, cũng…

· Bổ sung ý nghĩa về mức độ, gồm các từ: quá, rất, lắm,…

· Bổ sung ý nghĩa về mặt phủ định, gồm các từ: chẳng, chưa, không…

· Bổ sung ý nghĩa về mặt cầu khiến, gồm các từ: đừng, thôi, chớ…

· Bổ sung ý nghĩa về mặt khả năng, gồm các từ: có thể, có lẽ, không thể…

· Bổ sung ý nghĩa về kết quả, gồm các từ: mất, được…

· Bổ sung ý nghĩa về tần số, gồm các từ: thường, luôn…

· Bổ sung ý nghĩa về tình thái, gồm các từ: đột nhiên, bỗng nhiên…

Vai trò của trợ từ trong câu là được sử dụng để biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó đang được nhắc đến. Vai trò của thán từ chủ yếu xuất hiện đầu câu và các từ ngắn gọn như mục đích biểu cảm, bộc lộ tình cảm cảm xúc.
Phân loại Tùy theo vị trí trong câu so với các động từ, tính từ thế nào mà phó từ có thể được chia thành 2 loại như sau:

· Phó từ đứng trước động từ, tính từ. Có tác dụng nhấn mạnh ý nghĩa có liên quan tới đặc điểm, hành động, trạng thái,… được nêu ở động – tính từ, như: thời gian, sự tiếp diễn, mức độ, phủ định, sự cầu khiến.

– Phó từ quan hệ thời gian như: đã, sắp, từng…

– Phó từ chỉ mức độ như: rất, khá…

– Phó từ chỉ sự tiếp diễn như: vẫn, cũng…

– Phó từ chỉ sự phủ định như: không, chẳng, chưa…

– Phó từ cầu khiến như: hãy, thôi, đừng, chớ…

· Phó từ đứng sau động từ, tính từ. Thông thường nhiệm vụ phó từ sẽ bổ sung nghĩa như mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

– Bổ nghĩa về mức độ như: rất, lắm, quá…

– Bổ nghĩa về khả năng như: có thể, có lẽ, được…

– Bổ nghĩa về kết quả như: ra, đi, mất…

Có 2 loại trợ từ chính trong tiếng Việt mà bạn cần ghi nhớ, cụ thể:

· Trợ từ dùng để nhấn mạnh: Loại trợ từ này được sử dụng nhằm nhấn mạnh một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó, bao gồm những từ như: những, cái, thì, mà, là…

· Trợ từ nhằm biểu thị đánh giá về sự việc, sự vật, bao gồm các từ như: chính, ngay, đích thị…

Theo Sách giáo khoa Ngữ Văn Lớp 8, thán từ bao gồm 2 loại đó là:

· Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm: gồm những từ như: ôi, trời ơi, than ôi…

Ví dụ: Chao ôi! Chiếc váy này thật là đẹp.

· Thán từ dùng để gọi đáp: gồm các từ như: này, hỡi, ơi, vâng, dạ…

Ví dụ: Này, bạn sắp trễ mất buổi họp hôm nay rồi đó.

Ví dụ · Đứng trước hàng triệu khán giả, anh ấy nghẹn ngào không thể nói nên lời.

– Phó từ không thể hiện sự phủ định

· Chị gái tôi đang học bài 

– Phó từ đang chỉ ý nghĩa sự việc này xảy ra ở hiện tại.

· Ngoài việc sáng tác nhạc, Hoàng Dũng cũng là một ca sĩ trẻ tài năng .

– Phó từ cũng là phó từ thể hiện sự tiếp diễn hai nghề nghiệp của chủ ngữ ca sĩ Hoàng Dũng.

· Chiếc áo mẹ tặng cho tôi rất đẹp .

– Phó từ rất đã nhấn mạnh mức độ đẹp hơn mức bình thường của chiếc áo.

· Phải kiên nhẫn, chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo .

–  Phó từ chớ thể hiện sự cầu khiến không nên mất bình tĩnh, sớm bỏ cuộc.

· Trong thời kỳ kháng chiến gian khổ, quân và dân ta có thể làm được những điều kì diệu.

· Đạt thành tích cao trong học tập, tôi được bố mẹ thưởng một bộ đồ chơi mới.

· Chúng tôi thường tranh luận về các đề tài xã hội trong mỗi buổi họp nhóm.

· Cậu ấy đột nhiên dúi vào tay tôi một tờ giấy.

· Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

– Có thể thấy trong câu trên, thán từ được sử dụng là từ: than ôi .

· Người có giọng hát hay nhất khối 9 đích thị là Trâm Anh.

– Như vậy, trợ từ được sử dụng trong câu trên là loại trợ từ nhấn mạnh, đó là từ: đích thị . Từ đích thị đã nhấn mạnh hơn cho người nghe về việc Trâm Anh là người có giọng hát hay nhất khối lớp 9.

· Chính bạn Hoàng là người nói chuyện riêng trong giờ học Ngữ Văn.

–  Trợ từ chính trong ví dụ trên được sử dụng để nhằm đánh giá về hiện tượng bạn Hoàng là đối tượng đang nói chuyện riêng trong giờ học.

 

Tổng Kết

Bài viết trên là lời giải nghĩa thán từ là gì? Có những loại thán từ nào? Vai trò của thán từ trong câu. Ví dụ về thán từ và cách phân biệt thán từ khá chi tiết. Hy vọng từ những chia sẻ của bài viết sẽ giúp bạn có thêm kiến thức đầy đủ nhất về Thán Từ.

Theo dõi trên Google News : Google News TTMobile

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *