Hướng dẫn cách viết dấu khác trong excel và các dấu khác kèm theo

Rate this post

Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn thủ thuật cơ bản nhất – Hướng dẫn cách viết dấu khác trong excel và các dấu khác kèm theo ngay trong bài viết ngay sau đây!

Trong đó 3 quy cách cơ bản để bạn có thể nắm vững thành thạo các thao tác giúp hỗ trợ công nghiệp được tốt hơn!

Excel là ứng dụng cơ bản trong Bộ Microsoft Office. Excel giúp bạn thực hiện các phép tính, bảng biểu, đồ thị, hàm… liên quan đến con số và dữ liệu liên quan. Do đó, sử dụng Excel được xem như là kỹ năng cơ bản của học sinh, sinh viên cũng như người đi làm. Trong Excel có nhiều công thức từ đơn giản đến phức tạp cùng tìm hiểu ngay Hướng dẫn cách viết dấu khác trong excel và các dấu khác kèm theo ngay sau đây nhé!

Hướng dẫn cách viết dấu khác trong excel và các dấu khác kèm theo

Hướng dẫn cách viết dấu khác trong excel và các dấu khác kèm theo

Khái niệm của Excel

Excel là một ứng dụng bảng tính được phát triển bởi Microsoft. Nó thao tác, sắp xếp và tính toán dữ liệu bằng cách sử dụng một hệ thống các ô trong cột và hàng. Bảng tổng hợp (PivotTable), biểu đồ, công thức và hàm đều có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau.

 

Điều này cũng chứng tỏ rằng, mặc dù tên của nó, ứng dụng không bị giới hạn ở những con số. Để theo dõi, sắp xếp và dễ dàng truy cập thông tin, bạn có thể nhập văn bản, ảnh, video, đối tượng, v.v.

Các công dụng chính của Excel

  • Quản lý tiền của gia đình và doanh nghiệp của bạn.
  • Biên lai và hóa đơn
  • Theo dõi các dự án, đối tác, khách hàng và hồ sơ bệnh án.
  • Lập lịch trình và lập kế hoạch
  • Danh sách các mục cần kiểm tra và danh sách nhiệm vụ
  • Tính toán tài chính, nợ và thế chấp

Một số thao tác trên Excel

  • Quick Access Toolbar
  • Tùy chọn bảng tính
  • Mở bảng tính
  • Mở nhiều bảng tính Excel cùng một lúc
  • Hiện/ ẩn các phím tắt
  • Chọn tất cả dữ liệu
  • Chuyển dòng thành cột hoặc ngược lại
  • Tạo một Shortcut Menu mới
  • Thêm một đường chéo trong ô
  • Làm việc với cột, hàng, ô trong Excel
  • Tab Excel và Ribbon
  • Định dạng cơ bản
  • Các hàm đơn giản: Sum, Average, Count…
  • Các hàm phức tạp: countif, countifs, vlookup, hlookup, if…

Một số thao tác trên Excel

Một số thao tác trên Excel

Hướng dẫn cách viết dấu khác (#) trong excel

Cách 1

Biểu tượng sẽ tượng trưng cho dấu hiệu khác trong toán học. Được ghép nối với một ký hiệu bằng (=) và một dấu gạch chéo (/) qua. Mang ý nghĩa ngược của dấu bằng, thường được sử dụng để phân biệt giữa hai mục được so sánh.

Dấu hiệu khác cũng được biểu thị tương tự trong Excel. Tuy nhiên, khi sử dụng các công thức tính toán, dấu hiệu còn lại phải được ghi là dấu>, là dấu hiệu hỗn hợp của hai dấu hiệu lớn và nhỏ trong toán học.

Biểu tượng: 

Trong công thức toán học sau:

Cách 2

Bước 1: Mở bảng tính Excel> Đặt con trỏ chuột vào vị trí bạn muốn chèn ký hiệu> Chọn tab Chèn.

Mở bảng tính Excel> Đặt con trỏ chuột vào nơi bạn muốn chèn ký hiệu> Chọn tab Chèn.

Bước 2: Trên thanh công cụ, nhấp vào mục Symbols> Choose Symbol.

Bước 3: Một hộp thoại hiện ra> Bạn vào thẻ Symbols> Nhấn vào mũi tên sổ xuống ở phần Font> Chọn Symbol.

Bước 4: Nhấp vào biểu tượng ≠> Để chèn một ký tự khác vào Excel, hãy nhấp vào Chèn.

Mẹo: Phương pháp trên có vẻ khó vì tìm kiếm các dấu khác trong bảng có nhiều ký tự, do đó khá tốn thời gian. Vì vậy, bạn có thể sao chép các ký tự bổ sung từ đây, dán chúng vào Excel và sử dụng chúng ngay lập tức. 

Ký hiệu: ≠

Chọn ký hiệu < > Nhấn Insert để chèn ký tự khác vào Excel

Cách dùng dấu khác trong Excel

Dùng dấu khác để thực hiện phép tính toán

Sử dụng các ký tự khác trong chỉnh sửa văn bản, cũng như các công thức toán học

Lưu ý: Khi viết công thức toán học trong trình soạn thảo văn bản, bất kỳ dấu hiệu nào khác ngoài dấu # sẽ được sử dụng làm ký hiệu để so sánh.

Dùng dấu khác trong Excel cho các hàm

Nhiều người mới làm quen với Excel và sẽ không hiểu cách sử dụng các dấu hiệu khác nhau trong các hàm điều kiện hoặc chỉ đơn giản là so sánh nếu giá trị trong cột A khác với giá trị trong cột B.

Ví dụ: tôi muốn so sánh nếu giá trị trong ô A3 khác với giá trị trong ô B3 để sử dụng hàm IF; nếu ô A3 khác với ô B3, kết quả là 1, ngược lại, 2 được trả về.

Chúng ta có một công thức đơn giản hóa = IF (A3 khác với B3,1,2).

Yếu tố khó khăn của công thức IF hiện tại là bạn không biết cách viết “các dấu hiệu khác trong Excel”.

Các chỉ báo khác, như tôi đã đề cập trước đây trong Excel, sẽ được kết hợp bởi hai dấu hiệu nhỏ và lớn “>”.

Giữ phím Shift và nhấn các ký hiệu nhỏ và lớn trên bàn phím theo thứ tự đó. Cuối cùng, công thức IF của bạn sẽ giống như sau: IF (A> B, 1, 2)

Cách dùng dấu khác trong Excel

Cách dùng dấu khác trong Excel

Hướng dẫn cách viết các dấu khác kèm theo trong Excel

Cách 1

Sau khi xem các bước dưới đây, bạn sẽ biết cách viết lớn hơn hoặc bằng để đăng nhập trong vòng chưa đầy 30 giây.

Chọn Chèn Insert > biểu tượng Symbol từ thanh menu của trang tính để chứng kiến ​​hoạt động của các giai đoạn như sau:

Bạn chỉ cần chọn Phông chữ Font làm Biểu tượng trong hộp thoại Symbol

Như trường hợp này, muốn tìm dấu lớn hơn hoặc bằng, dấu ở vị trí như trên bảng, hoặc muốn viết các dấu khác, nhỏ hơn hoặc bằng, …, ta chỉ cần tìm và nhấp vào dấu đó> Chèn, và dấu sẽ xuất hiện ngay lập tức trong ô bạn muốn ghi dấu trong trang tính của mình. 

Cách 2

Nếu bạn không muốn thực hành trên chương trình, bạn có thể sao chép và dán các ký tự bạn cần từ bài viết này vào văn bản của bạn bằng cách sử dụng chức năng sao chép và dán. Tạo một bản sao của ký tự bằng cách đánh dấu nó.

Dấu bằng: =

Dấu lớn: >

Dấu bé: <

Dấu lớn hơn hoặc bằng: ≥

Dấu nhỏ hơn hoặc bằng: ≤

Dấu cộng: +

Dấu trừ: –

Các thao tác trong trong Excel thật sự không hề khó. Chúng ta chỉ cần chịu khó học hỏi và tham khảo các bài viết hướng dẫn trên Internet.

Hướng dẫn cách viết dấu khác trong Excel và các dấu khác kèm theo của chúng tôi hôm nay sẽ giúp bạn sử dụng ứng dụng này dễ dàng hơn.

Nếu bạn có cần được hướng dẫn thao tác nào trên Excel thì hãy tham khảo các bài viết khác của TTMobile nhé!

Theo dõi trên Google News : Google News TTMobile

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *