Động từ là gì? Các loại động từ và chức năng, ví dụ chuẩn nhất

Rate this post

Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Đều là những khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ tiếng Việt. Hiểu một cách đơn giản nhất động từ là từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật, hiện tượng nào đó. Nó có vai trò quan trọng trọng việc miêu tả hành động, trạng thái của bất kỳ điều gì. Để hiểu hơn về động từ là gì, cách sử dụng các loại động từ như thế nào hãy cùng TTmobile xem bài viết dưới đây.

Động từ là gì?

Động từ hay còn gọi là Vị từ là từ dùng để chỉ hoạt động (đi, đứng, chạy, đọc) hoặc trạng thái (ngồi, nằm, sống) của con người, sự vật hoặc hiện tượng nào đó.

Động Từ là gì
Động Từ là gì?

Ngoài danh từ và tính từ thì động từ là một trong những thành phần quan trọng của câu. Việc sử dụng động từ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn bản chất của sự việc đang hoạt động như thế nào.

Bạn đang xem: Động từ là gì? Các loại động từ và chức năng, ví dụ chuẩn nhất

Cụm động từ là gì?

Cụm động từ là một cụm từ với động từ được kết hợp với từ phụ trước và phụ sau.

Cấu tạo của cụm động từ như sau:

Phụ trước + Động từ trung tâm + Phụ sau

– Cụm động từ này có thể chỉ có phụ trước hoặc chỉ có phụ sau đều được.

– Động từ kết hợp với phụ ngữ thì phụ ngữ có thể đứng trước hay sau đều được.
Ví dụ: Phụ ngữ thường đứng trước động từ như: Sẽ, còn, đang, đã, vẫn, cứ,…

Ví dụ: Phụ ngữ thường đứng sau động từ như: Danh từ, tính từ.
– Bạn có thể tham khảo bảng cụm động từ sau:

Phụ trước Động từ trung tâm Phụ sau
– Các từ chỉ quan hệ thời gian (đã, sẽ, đang,..)– Các từ chỉ sự tiếp diễn tương tự (vẫn, cứ, còn, cùng,…)

– Các từ thức mệnh lệnh (hãy, đừng, chớ,…)

– Các từ mang nghĩa khẳng định hoặc phủ định hành động (không, chưa, chẳng, có,…)

Các động từ

Ví dụ: đi, ăn, chơi,…)

– Các từ chi tiết về đối tượng (danh từ, tính từ)– Các từ chỉ hướng (thẳng, ra, lên, xuống,…)

– Các từ chỉ địa điểm

– Các từ chỉ thời gian

– Từ chỉ nguyên nhân, mục đích (vì, bởi vì, do,…)

– Từ chỉ phương tiện

– Từ chỉ cách thức hành động

Các loại động từ

* Phân loại theo thành phần của câu

– Động từ được chia ra làm hai loại là: Nội động từ và ngoại động từ.

+ Nội động từ:

Nội động từ là những động từ mô tả, chỉ hoặc hướng vào người làm chủ hoạt động như ngồi, nằm, chạy. Loại này không có khả năng bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp mà phải có quan hệ từ. Ví dụ: nằm, đi, đứng,…

Nội động từ là động từ chỉ kèm với chủ ngữ.

Ví dụ: Anh ấy đi.

+ Ngoại động từ:

Ngoại động từ là những động từ chỉ người hoặc vật khác, tác động lên vật chủ khác như đập, phá,… Loại này có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp.
Ví dụ: yêu, ghét, kính trọng,…

Ngoại động từ là động từ có kém cả chủ ngữ và tân ngữ hay một thành phần nào đó nữa.

Ví dụ: Chị ấy ăn thịt.
Vậy, làm thế nào để phân biệt nội động từ và ngoại động từ đây?
Để phân biệt được nội động từ, ngoại động từ trong tiếng Việt, bạn có thể đặt những câu hỏi như “ai, cái gì”. Trường hợp  nếu có thể dùng bổ ngữ trả lời trực tiếp mà không cần quan hệ từ thì động từ đó là ngoại động từ, còn nếu cần sử dụng quan hệ từ thì đó là nội động từ.
Ví dụ:
+ Yêu thương ai => yêu thương con. Từ “yêu thương” ở đây là ngoại động từ.

+ Lo lắng cho ai => lo lắng cho con. Từ “lo lắng” ở đây là nội động từ, vì có quan hệ từ “cho”, không thể đặt câu hỏi “lo lắng ai” được.

Bạn đang xem: Động từ là gì? Các loại động từ và chức năng, ví dụ chuẩn nhất

* Phân loại theo tính chất của sự vật, hiện tượng

Ngoài ra, có thể phân loại động từ theo tính chất của sự vật hiện tượng như sau:

– Động từ chỉ hành động, trạng thái

+ Động từ chỉ trạng thái là động từ chuyên diễn tả, mô tả hoặc tái hiện lại những trạng thái, cảm xúc, suy nghĩ của con người, sự vật, sự việc,…

Thông thường động từ chỉ trạng thái này dùng để mô tả tính chất, trạng thái cho câu hỏi “Làm sao”

+ Động từ chỉ hành động là động từ chuyên để diễn tả, mô tả, tái hiện hoặc quan sát thấy các hoạt động mang tính chất di chuyển của con người, sự vật, hiện tượng nào đó.

Thông thường, động từ chỉ hành động này dùng để chỉ cho câu hỏi “Làm gì?”

– Động từ Tình Thái

Là những động từ cần có các từ khác đi kèm để bổ sung rõ nghĩa hơn cho từ đó và câu đó.

Chức năng của động từ trong câu

– Động từ có chức năng chính làm vị ngữ cho câu nhằm bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc tính từ trong câu đó.

Ví dụ: Anh Hoàng đi tập thể dục

Động từ “đi” này bổ sung ý nghĩa cho danh từ Anh Hoàng.

Động Từ là gì, chức năng của động từ trong câu, ví dụ động từ
Động Từ là gì? Chức năng của động từ trong câu, ví dụ động từ

– Động từ có thể giữ các vai trò khác trong câu như làm chủ ngữ trong câu đơn, làm định ngữ hoặc làm trạng ngữ trong câu.
Ví dụ:

+ Động từ làm chủ ngữ trong câu đơn như:

“Học là con đường duy nhất đi đến thành công” – Động từ “học” ở đât đã được làm chữ ngữ trong câu đơn.

+ Động từ làm định ngữ trong câu như:

“Vợ tôi đang đi dạy học”. Động từ “đang đi” giữ chức năng làm định ngữ trọng câu.

+ Động từ làm trạng ngữ trong câu như:

“Làm như thế, mẹ tôi sẽ đau lắm”. Động từ “Làm như thế” được giữ chức năng là trạng ngữ trong câu.
Nói tóm lại, động từ có chức năng khá đa dạng, có thể được sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu tùy theo mỗi trường hợp cụ thể.

Bạn đang xem: Động từ là gì? Các loại động từ và chức năng, ví dụ chuẩn nhất

Xem Thêm:

Động từ có thể kết hợp với những loại từ nào?

– Động từ có thể kết hợp với các tính từ, danh từ để tạo ra cụm động từ như: đi (động từ), nhanh (tính từ) ta được cụm động từ là đi nhanh,…

– Động từ cũng có khả năng kết hợp với các phó từ như từ: đã, sẽ, đang, không, chưa, vẫn, cứ, còn,…).

– Khác với tính từ, động từ còn có thể kết hợp với các phó từ mệnh lệnh (hãy, đừng, chớ,..) để tạo ra câu hoặc cụm từ có mục đích sai khiến.

Ví dụ: đừng nói nhiều,…

– Sự kết hợp giữa động từ với các từ loại khác có tác dụng làm rõ ý của người nói, giúp người nói đạt được mục đích giao tiếp đồng thời còn thể hiện sự phong phú trong ngữ pháp Tiếng Việt.

Ví dụ về các động từ và cụm động từ

– Ví dụ về động từ:

Nghe, nói, đọc, viết, gõ, mở, nhìn, lao, cõng, sợ, tỉnh, dùng, ôm, chết khiếp, chạy, gặp, rẽ, cào, lăn lộn, bay, đi, đứng,…

– Ví dụ về cụm động từ:

+ Vừa lia qua

+ Đã nghe tiếng ào ào

+ Cứ cứng lên

+ Đang đi đến bệnh viện

+ Vẫn đang vui chơi dưới sân trường

+ Đã ăn lúc 2 giờ chiều
– Ví dụ động từ (bôi đậm) trong những đoạn văn cụ thể như:

“Mặt trời lên cao dần. Gió đã thổi mạnh. Gió lên, nước biển càng dữ. Khoảng mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi. Bãi vẹt đã ngập lưng lưng. Biển cả như muốn nuốt tươi con dê mỏng manh như con cá mập đớp con cả chim nhỏ bé.

Trống giục thùng thùng. Từ hai bên, đất được đổ xuống thành từng dòng. Đất cao dần, đã nổi trên mặt dòng sông thành những vệt đỏ. Sọt đất dựa vào cọc tre, cọc tre giữ chặt sọt đất. Dòng nước bị chặn lại. Tiếng reo hò nổi lên ầm ĩ: chúng ta thắng biển rồi. Cố lên anh em ơi!…”
(Trích Bão biển).

Tổng Kết

Bài viết là lời giải đáp về Động từ là gì? Có những loại động từ nào? Chức năng của động từ là gì? Cách kết hợp động từ với các từ khác trong câu như thế nào? Vai trò của động từ trong câu. Nhìn chung, động từ có vai trò rất quan trọng trong câu, nó giúp bổ trợ và làm rõ nghĩa hơn về hành động, trạng thái của chủ thể hay sự vật, sự việc.
Hy vọng từ những chia sẻ của bài viết sẽ giúp bạn có cái nhìn cụ thể nhất về động từ và cách sử dụng động từ.
Rất cảm ơn bạn đã quan tâm và đọc bài.

Theo dõi trên Google News : Google News TTMobile

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *