Tổng hợp bảng mã lỗi biến tần invt kèm cách khắc phục

5/5 - (1 bình chọn)

Việc tìm bảng mã lỗi biến tần INVT sẽ giúp bạn khắc phục hay sửa chữa các thiết bị điện tử linh hoạt hơn. Biến tần invt có đa dạng các dòng khác nhau. Để liệt kê hết những mã lỗi biến tần invt thì rất nhiều. Vì vậy, Ttmobile xin chia sẻ đến bạn một loại biến tần đa năng hiệu suất cao của INVT đó chính là biến tần GD200A. Có thể thấy, biến tần có nhiều hãng cùng dải công suất khác nhau nhưng về nguyên lý hoạt động thì tương đương nhau. Cụ thể có những mã lỗi biến tần invt nào hãy cùng xem ngay dưới đây nhé!

Biến tần là gì?

Biến tần là một loại thiết bị điện tử dùng để biến đổi nguồn điện xoay chiều có tần số và biên độ xác định sang nguồn điện xoay chiều khác có tần số và biên độ thay đổi linh hoạt được.

Biến tần là một loại thiết bị điện tử dùng để biến đổi nguồn điện
Biến tần là một loại thiết bị điện tử dùng để biến đổi nguồn điện

Invt là gì?

INVT là hãng sản xuất biến tần số một tại Trung Quốc. Nó đã có mặt trên 50 quốc gia trên khắp Thế Giới từ Châu Á sang Châu Âu, Châu Mỹ. Chính những tính năng đặc biệt, sự đa năng, độ bền cao, tiết kiệm điện và giá cả hợp lý khiến biến tần Invt ngày càng trở lên phổ biến ở nhiều quốc gia trên TG, trong đó có Việt Nam.

Hình ảnh tập đoàn INVT
Hình ảnh tập đoàn INVT

Có những dòng biến tần INVT nào?

Như đã nói ở trên, biến tần Invt có đa dạng các dòng khác nhau. Trong đó có thể kể đến như:

Dòng biến tần GD20

– Là dòng biến tần hở, đa năng, dễ sử dụng

– GD20 có thêm 2 phiên bản của GD20 là GD20 – UL và GD20 – EU.

– Dải công suất: 1P 220V: 0.75 – 4 kW và 3P 380V: 0.75 – 110 kW.

– Ứng dụng: Máy dán nhãn, máy đóng chai, máy đống gói, băng tải, máy chế biến thực phẩm, máy nén khí, máy ly tâm, quạt thông gió, bơm, máy in bao bì,…

Dòng biến tần GD200A

Dòng biến tần GD200A
Dòng biến tần GD200A

– Là dòng biến tần đa năng, dùng cho tải nặng và tải biến thiên.

– Cấu hình mạnh mẽ, bền bỉ, làm việc tốt trong điều kiện khí hậu nhiệt đới.

– Sử dụng được cả hai nguồn cấp AC và DC.

– Dải công suất: 3P 220V: 0.75 – 55 kW và 3P 380V: 0.75 – 500 kW (có thể mở rộng đến 3000 kW).

– Ứng dụng: Máy nghiền, máy thổi, máy xeo giấy, máy tạo sợi, máy nén khí, máy cán, kéo, máy nhựa, đóng gói, nâng hạ, bơm, quạt, đóng gói thực phẩm, thủy sản, dệt, nhuộm,…

Dòng biến tần GD300

– Là dòng biến tần hở cao cấp sử dụng cho cả động cơ đồng bộ và động cơ không đồng bộ.

– Có khả năng thích nghi tốt với môi trường, ứng dụng linh hoạt, vận hành ổn định với hiệu suất cao.

– Dải công suất: 3P 380V: 1.5 – 500 kW và 3P 660V: 22 – 630 kW.

– Ứng dụng: Máy nén khí, máy nâng hạ, băng tải, spindle motor,…

Dòng biến tần GD35

– Là dòng biến tần điều khiển vector vòng kín cao cấp.

– Có đa dạng các chế độ điều khiển: tốc độ, vị trí, torque với độ chính xác cao đáp ứng những yêu cầu khắt khe về sai số, moment, vị trí,…

– Sử dụng cho mọi loại động cơ như: động cơ không đồng bộ phổ biến, động cơ tốc độ cao, động cơ đồng bộ PM, AC Servo.

– Dải công suất: 3P 380V: 1.5 – 500 KW và 3P 660V: 22 – 630 kW.

– Ứng dụng: Máy CNC, máy cắt dao quay, máy chế biến gỗ, máy xeo giấy tốc độ cao, …

Dòng biến tần GD350

Dòng biến tần GD350A
Dòng biến tần GD350A

– Là dòng biến tần thông minh đa năng cao cấp nhất của Invt với công nghệ điều khiển vector.

– Điều khiển đa dạng với hiệu suất cao.

– GD350 có hai phiên bản chính là GD350 IP20 và GD350 IP54, ngoài ra còn có GD350-UL.

– Dải công suất: 3P 380V: 1.5 – 500 kW (có thể mở rộng đến 3000 kW) và 3P 660V: 22 – 630 kW (có thể mở rộng đến 3690 kW).

– Ứng dụng: Đa dạng trong hầu hết các ngành nghề nhất là chế tạo máy, tích hợp hệ thống.

Dòng biến tần DG800

– Là dòng biến tần công nghiệp cho các động cơ lớn đồi hỏi hiệu suất cao, hoạt động bền bỉ.

– Dải công suất: 3P 380V 4 – 9600 kW và 3P 660V 22 -12000 kW.

– Ứng dụng: công nghiệp luyện kim, cầu cảng, nâng hạ, điện bờ, dầu khí, hóa dầu, hóa chất, vật liệu xây dựng, khai thác mỏ, đóng tàu, xeo giấy,…

Dòng biến tần GD10

– Là dòng biến tần đa năng nhỏ gọn, dạng mini.

– Dải công suất: 1P 220 VAC, 0.75 kW ~ 2.2 kW và 3P 220 VAC, 0.75 kW ~ 2.2 kW và 3P 380 VAC, 0.75kW ~ 2.2 kW

– Dải làm việc điện áp rộng, 1P 220 V±15% và 3P 380 V±15%, phù hợp cả với điều kiện điện áp lưới chập chờn, sụt áp nhiều ở các hộ kinh doanh nhỏ, vùng sâu vùng xa.

Dòng biến tần GD350A

– Là dòng biến tần mở rộng không giới hạn với công nghệ điều khiển vector điều khiển chính xác và linh hoạt cả vòng hở và vòng kín.

– Dải công suất: 3P, 380V, 1.5 kW – 500 kW

– Ứng dụng: Đóng gói thực phẩm, dầu khí, in ấn, dệt, sợi,…

Dòng biến tần GD18

– Là dòng biến tần hai trong một, tích hợp tương đương hai biến tần GD20.

– Có khả năng điều khiển 2 motor độc lập với nhau cùng một thời điểm.

– Dải công suất: 3P, 380V, 0.75 kW – 7.5 kW.

Dòng biến tần GD2000A- S24

– Là loại dòng biến tần chuyên dùng ứng dụng điều khiển động cơ 3 pha 380V cho những nơi chỉ có điện lưới một pha 220V.

– Hoạt động ổn định, bền bỉ, vận hành đơn giản cả những nơi nguồn điện bị chập chờn hoặc sụt áp.

– Dải công suất: 1P 220V: 7.5-15 kW (Có thể mở rộng theo yêu cầu)

– Ứng dụng: Máy chế biến thực phẩm, máy chế biến gỗ, băng tải, máy nghiền, máy xay xát,…

Dòng biến tần GD35-07

– Là biến tần vector vòng kín, thiết kế chuyên cho các ứng dụng điều khiển sức căng cuộn/xả cuộn.

– Dải công suất: 3P 380V: 1.5-75 kW.

– Ứng dụng: điều khiển đồng bộ tốc độ và lực căng cho cuộn và xả cuộn, công nghệ hoàn tất vải, sơn mạ tole, dây và cáp, phim màng mỏng, máy in, máy giấy,…

Dòng biến tần GD35 -09

– Là dòng biến tần chuyên dụng tích hợp bộ điều khiển cho ứng dụng máy cắt dao tốc độ cao ở các nhà máy chuyên sản xuất bao bì.

– Dải công suất: 3P 380V: 1.5 – 500 kW

– Ứng dụng: Ngành công nghiệp sản xuất bao bì carton.

Dòng biến tần GD300 – 01

– Là dòng biến tần cao cấp thiết kế dành riêng cho ứng dụng điều khiển máy nén khí.

– Phù hợp với các loại máy nén khí ở nhiều môi trường làm việc khác nhau.

– Dải công suất: 3P 380V: 18.5 – 315 kW.

– Ứng dụng: Máy nén khí.

Dòng biến tần GD300-02

– Là dòng biến tần vòng hở cao cấp dành riêng cho ngành dệt.

– Dải công suất: 3P 380V: 7.5 – 55kW.

– Có điều khiển hệ nhiều động cơ với đế tản nhiệt bằng nhôm thay cho quạt nên làm việc được ở nơi có nhiệt độ cao và nhiều bụi.

– Ứng dụng: Nhà máy dệt hoặc những nơi làm việc có nhiệt độ cao, nhiều bụi

Dòng biến tần GD300-16

– Là dòng biến tần có dải công suất rộng phù hợp trong hệ thống HVAC.

– Dải công suất: 3P 380V: 4-132 kW.

– Ứng dụng: điều áp trạm cấp nước cho các nhà cao tầng, trạm cấp nước thành phố, nhà máy xử lý nước, hệ thống đa bơm khí nuôi tôm, hởi động mềm cho nhà máy bột mì.

Dòng biến tần BPD

Dòng biến tần BPD
Dòng biến tần BPD

– Là dòng biến tần sử dụng trong hệ thống bơm nước năng lượng mặt trời kết hợp điện lưới.

– BPD tích hợp công nghệ MPPT và công nghệ điều khiển tự động giúp tối ưu hóa nguồn năng lượng điện..

– Dải công suất: 0.75 ~ 2.2 kW

Dòng biến tần BPJ1

– Là dòng biến tần phòng nổ thiết kế dành riêng cho khu vực có nhiều khí gas, bụi than dễ cháy nổ.

– Dải công suất:

+ Two-quadrant 3P 600V: 55 – 400 kW và 3P 1140V: 90 – 630 kW

+ Four-quadrant 3P 600V: 185 – 315 kW và 3P 1140V: 250 – 400 kW.

– Ứng dụng: các thiết bị ngành mỏ, bao gồm băng tải, bơm nhũ tương, quạt, tời, bơm nước, gàu tải và các máy móc khai thác mỏ than.

Xem Thêm:

Tổng hợp bảng mã lỗi biến tần INVT GD200A kèm cách khắc phục

Tổng hợp bảng mã lỗi biến tần invt kèm cách khắc phục
Tổng hợp bảng mã lỗi biến tần invt kèm cách khắc phục
Mã lỗi Kiểu lỗi Nguyên nhân Giải pháp
OUt1 Lỗi IGBT pha-U – Trường hợp 1: cấp nguồn biến tần báo lỗi OUT:
+ Board công suất lỗi mạch kích.
+ Board điều khiển bị lỗi.
– Trường hợp 2: khi biến tần chạy mới báo lỗi:
+ Module IGBT bị hỏng.
+ Nối đất không đúng cách.
+ Động cơ bị lỗi (rất hiếm).
+ Biến tần đang chạy bị mất nguồn đột ngột.
– Đo kiểm tra IGBT.
– Kiểm tra phương thức nối đất đã đúng hay chưa.
– Cắm lại cáp nối IGBT.
– Liên hệ nhà cung cấp.
OUt2 Lỗi IGBT pha-V
OUt3 Lỗi IGBT pha-W
OC1 Quá dòng khi tăng tốc 1. Khi biến tần chưa kết nối với motor
– Module IGBT hỏng.
– Pha ngõ ra chạm đất.
– Mạch dò dòng của biến tần lỗi.
2. Khi biến tần đã kết nối với motor
– Công suất biến tần không phù hợp với công suất motor.
– Thời gian tăng tốc quá ngắn hoặc thông số motor cài đặt chưa đúng
– Tải quá nặng.
– Motor hỏng cách điện hoặc dây nối motor với biến tần bị chạm đất.
– Mạch dò dòng của biến tần lỗi.
1. Kiểm tra cách điện các pha ngõ ra với đất, liên hệ nhà cung cấp.
2. Vào nhóm thông số lịch sử lỗi kiểm tra giá trị dòng điện tại thời điểm xảy ra lỗi và so sánh với giá trị dòng điện định mức của biến tần
a. Nếu giá trị ghi nhận được lớn hơn giá trị dòng định mức của biến tần:
– Kiểm tra công suất biến tần có phù hợp không, kiểm tra tải có bị kẹt không, giảm tải rồi thử lại.
– Kéo dài thời gian tăng tốc cho phù hợp.
– Autotuning thông số motor, thử chọn chế độ điều khiển Sensorless Vector cho biến tần..
– Liên hệ nhà cung cấp.
b. Nếu giá trị ghi nhận nhỏ hơn giá trị định mức của biến tần:
– Kiểm tra cách điện của motor và dây dẫn.
– Thử dùng biến tần này điều khiển motor khác cùng công suất hoặc ngược lại xem có xảy ra lỗi không để loại trừ nguyên nhân.
– Liên hệ nhà cung cấp.
OC2 Quá dòng khi giảm tốc
OC3 Quá dòng khi đang chạy tốc độ hằng số
OV1 Quá áp khi tăng tốc Điện áp DC BUS cao hơn ngưỡng trên cho phép: cao hơn 450V với cấp điện áp 220V và cao hơn 800V với cấp điện áp 380V.
– Trường hợp 1: xảy ra khi cấp nguồn
+ Điện áp nguồn cấp quá cao.
+ Biến tần hiển thị sai điện áp DC BUS, phần lớn do board công suất bị lỗi.
– Trường hợp 2: xảy ra khi biến tần điều khiển các tải có quán tính lớn (ly tâm, cẩu trục, nâng hạ…)
+ Thời gian giảm tốc để quá ngắn.
+ Động cơ bị một tác nhân khác đẩy hoặc kéo.
+ Động cơ có vấn đề.
+ Đường dây kết nối biến tần với động cơ quá dài.
– Kéo dài thời gian giảm tốc phù hợp.
– Share DC BUS với biến tần khác.
– Sử dụng điện trở xả (kèm DBU nếu biến tần có công suất lớn)
– Thay thế động cơ phù hợp.
– Gắn cuộn kháng cho mỗi 50 mét chiều dài đường dây
OV2 Quá áp khi giảm tốc
OV3 Quá áp khi đang chạy tốc độ là hằng số
UV Điện áp DC bus quá thấp Điện áp DC BUS thấp hơn ngưỡng dưới cho phép: dưới 180V với cấp điện áp 220V và dưới 350V với cấp điện áp 380V.
– Trường hợp 1: do điện áp nguồn quá thấp nên khi biến tần chạy kéo tải sẽ gây sụt áp trên DC BUS:
+ Công suất nguồn không đủ.
+ Dây dẫn quá nhỏ.
+ Tải công suất lớn dùng chung nguồn điện, khi khởi động làm sụt áp.
– Trường hợp 2: contactor bypass không đóng khi cấp nguồn nên khi có lệnh chạy điện áp DC BUS bị rơi trên điện trở sạc hoặc contactor có đóng nhưng bị rớt khi biến tần có lệnh chạy:
+ Contactor hỏng.
+ Board nguồn hỏng.
+ Quạt bị hỏng.
+ Board điều khiển hoặc board công suất có vấn đề (rất hiếm).
– Trường hợp 1:
+ Tăng công suất nguồn
+ Thay dây dẫn lớn hơn
+ Dùng phương pháp khởi độ- Trường hợp 1:
+ Tăng công suất nguồn
+ Thay dây dẫn lớn hơn
+ Dùng phương pháp khởi động mềm cho các tải công suất lớn dùng chung nguồn điện.
– Trường hợp 2:
+ Lắng nghe xem contactor có đóng khi cấp nguồn hay không. Nếu không đóng thì có thể board nguồn hoặc contactor bị hỏng.
+ Lắng nghe contactor có nhả khi có lệnh chạy hay không. Nếu có thì kiểm tra quạt, có thể quạt hư.
OL1 Quá tải động cơ Xảy ra khi dòng điện ngõ ra của biến tần lớn hơn giá trị dòng điện cài đặt trong P02.05
– Động cơ quá tải do bị kẹt hoặc chọn công suất chưa phù hợp.
– Cài đặt thông số dòng điện động cơ và thông số bảo vệ quá tải động cơ chưa phù hợp.
– Điện áp nguồn cấp không đủ.
– Biến tần bị lỗi.
– Kiểm tra và giảm tải.
– Kiểm tra điện áp nguồn cấp.
– Điều chỉnh các thông số cho phù hợp.
OL2 Quá tải biến tần – Công suất biến tần không đủ.
– Cài đặt các thông số chưa phù hợp.
– Tải quá nặng, bị két tải hoặc động cơ bị lỗi.
– Kiểm tra và chọn biến tần có công suất lớn hơn.
– Kiểm tra và điều chỉnh các thông số: chế độ chạy, đặc tuyến V/F, bù momen, dò tốc độ trước khi khởi động, thời gian tăng tốc, cường độ dòng thắng DC trước khi khởi động và khi dừng…
– Kiểm tra lại tải.
OL3 Quá tải điện Nguyên lý hoạt động giống như relay nhiệt điện tử. Khi cho phép chức năng này, người sử dụng có thể cài đặt ngưỡng dòng điện báo lỗi và thời gian delay báo lỗi. Kiểm tra tải và các thông số cài đặt ngưỡng dòng, thời gian delay báo lỗi.
SPI Mất pha ngõ vào – Nguồn cấp bị lỗi pha.
– Thiết bị đóng cắt nguồn cho biến tần bị lỗi (CB, contactor, máy cắt ACB…).
– Dây dẫn cấp nguồn cho biến tần bị hở mạch.
– Terminal nguồn vào (R, S, T) siết không chặt.
– Board phát hiện pha đầu vào của biến tần bị lỗi.
– Board điều khiển hoặc board công suất bị lỗi (rất hiếm khi xảy ra).
– Dùng đồng hồ kiểm tra điện áp nguồn cấp.
– Kiểm tra dây dẫn thiết bị đóng cắt cấp nguồn cho biến tần.
– Vệ sinh vị trí tiếp xúc, siết chặt terminal cấp nguồn đầu vào biến tần.
SPO Mất pha ngõ ra – Trường hợp 1: chưa kết nối động cơ với biến tần.
– Trường hợp 2: đã kết nối động cơ với biến tần.
+ Đường dây kết nối biến tần với động cơ bị hở mạch.
+ Động cơ bị hỏng.
+ Đường dây kết nối biến tần với động cơ quá dài.
– Trường hợp 1: cho biến tần chạy ở 50Hz rồi dùng đồng hồ đo điện áp 3 pha ngõ ra xem có cân bằng nhau hay không.
+ Nếu điện áp 3 pha cân nhau thì lỗi ở mạch dò áp ngõ ra.
+ Nếu điện áp 3 pha không cân thì lỗi ở mạch kích IGBT.
– Trường hợp 2:
+ Kiểm tra và thay thế đường dây hoặc động cơ nếu cần.
+ Lắp cuộn kháng cho mỗi 50 mét chiều dài đường dây.
OH1 Quá nhiệt bộ chỉnh
lưu
1. Quạt làm mát của biến tần không chạy hoặc bị hư, kẹt lỗ thông khí
2.Nhiệt độ xung quanh quá cao
3. Thời gian chạy quá tải lớn
4. Biến tần báo sai nhiệt độ
– Vệ sinh khe thông gió của biến tần.
– Thay thế quạt làm mát.
– Điều chỉnh tần số sóng mang (giải pháp tạm thời, không khuyến khích).
– Liên hệ nhà cung cấp.
OH2 Quá nhiệt IGBT
EF Lỗi mạch ngoài Lỗi tác động từ bên ngoài. Kiểm tra đầu vào thiết bị nhận bên ngoài.
CE Lỗi truyền thông 1. Tốc độ truyền thông không phù hợp
2.  Lỗi dây truyền thông
3. Lỗi sai địa chỉ truyền thông
4. Có nhiễu ảnh hưởng đến truyền thông
1. Kiểm tra tốc độ Baud
2. Kiểm tra đường dây truyền thông
3. Kiểm tra địa chỉ truyền thông
4. Thay đổi hoặc thay
thế dây đấu nối để chống nhiễu bề mặt
ItE Mạch phát hiện dòng bị lỗi – Board điều khiển bị hỏng.
– Mạch dò dòng trên board công suất bị hỏng.
– Cảm biến dòng bị hỏng
– Dây cáp từ board công suất lên board điều khiển bỉ lỏng.
– Cắm chặt hoặc thay cáp điều khiển.
– Thay cảm biến dòng.
– Thay thế board điều khiển hoặc board công suất.
tE Lỗi dò thông số tự động 1. Động cơ khác loại công suất biến tần
2. Thông số định mức của motor cài đặt không đúng.
3. Điểm offset giữa thông số dò tự động và thông số chuẩn quá lớn
4. Quá thời gian dò tự động
1. Thay đổi biến tần.
2. Đặt lại thông số động cơ theo nhãn
3. Chạy không tải và nhận dạng lại.
4. Kiểm tra lại động cơ và cài đặt lại thông số.
5. Kiểm tra tần số giới hạn trên bằng 2/3 tần số định mức
EEP Lỗi EEPROM 1. Lỗi Read/Write các thông số điều khiển.
2. Bị hư EEPROM
1. Ấn STOP/RESET  để reset
2. Thay panel điều khiển
PIDE Hồi tiếp PID 1. Mất tín hiệu hồi tiếp PID
2. Nguồn hồi tiếp PID hở mạch
1. Kiểm tra nguồn hồi tiếp của PID
2. Kiếm tra dây tín  hiệu hồi tiếp PID
bCE Lỗi thắng 1. Lỗi bộ thắng
2. Hư điện trở thắng
1. Kiểm tra bộ thắng và thay đổi bộ thắng mới
2. Tăng điện trở thắng
ETH1 Lỗi ngắn mạch nối đất 1 1. Ngõ ra của biến tần ngắn mạch với nối đất
2. Xảy ra lỗi trong mạch phát hiện dòng.
3. Có sự sai lệch giữa cài đặt công suất thực của động cơ và biến tần
1. Kiểm tra kết nối của động cơ có gì bất thường không.
2. Thay đổi board Hall
3. Thay đổi panel chính
4. Cài lại thông số động cơ chính xác hoặc thay biến tần phù hợp
ETH2 Lỗi ngắn mạch nối đất 2 1. Ngõ ra của biến tần ngắn mạch với nối đất
2. Xảy ra lỗi trong mạch phát hiện dòng
1. Kiểm tra kết nối của
Motor có gì bất thường không.
2. Thay đổi board Hall
3. Thay đổi panel chính
dEu Lỗi sai lệch vận tốc Tải quá nặng hoặc thay đổi đột ngột. 1. Kiểm tra tải và đảm bảo tải bình thường.
2. Tăng thời gian giảm tốc.
3. Kiểm tra thông số điều khiển.
STo Lỗi hiệu chỉnh thông số sai 1. Thông số điều khiển của động cơ đồng bộ đặt sai.
2. Thông số dò tự động không đúng.
3. Biến tần chưa kết nối tới động cơ.
1. Kiểm tra tải và đảm bảo tải bình thường.
2. Kiểm tra thông số điều khiển cài đặt đúng chưa.
3. Tăng thời gian phát hiện hiệu chỉnh.
END Thời gian chạy cài
đặt của nhà sản xuất
Thời gian chạy thực của biến tần lớn hơn thời gian nhà sản xuất cài đặt Liên hệ với nhà sản xuất và điều chỉnh thời gian chạy.
PCE Lỗi giao tiếp Keypad 1. Dây kết nối keypad bị hư
2. Dây kết nối keypad quá dài và ảnh hưởng bởi nhiễu
3. Lỗi mạch giao tiếp giữa keypad và mạch chính
1. Kiểm tra dây keypad và đảm bảo không có lỗi xảy ra.
2. Kiểm tra môi trường và chống nhiễu
3. Thay đổi phần mềm và hỏi nhà phân phối
DNE Lỗi download thông số 1. Dây kết nối keypad bị hư
2. Dây kết nối keypad quá dài và ảnh hưởng bởi nhiễu.
3. Lỗi mạch giao tiếp giữa keypad và mạch chính
1. Kiểm tra dây keypad đảm bảo không có lỗi xảy ra.
2. Kiểm tra môi trường và chống nhiễu.
3. Thay đổi phần cứng và hỏi nhà phân phối.
4. Lưu trữ dữ liệu 1 lần nữa.
LL Lỗi điện áp thấp Biến tần sẽ cảnh báo non tải so với giá trị đặt Kiểm tra tải và điểm cảnh báo non tải

 

* Chú ý: Bảng mã lỗi biến tần Invt GD200-A này mang tính chất tham khảo chung. Hầu hết các dòng biến tần hoạt động tương đương nhau nên bảng mã lỗi biến tần Invt GD200-A này có thể được áp dụng cho các bảng mã lỗi biến tần INVT trên các dòng GD20, GD10, CHF100A, …

Tổng Kết

Có thể thấy bảng mã lỗi biến tần Invt khá đa dạng và có rất nhiều dòng biến tần khác nhau. Tuy nhiên, chúng có thiết kế hoạt động gần như nhau. Vì vậy, bạn sẽ dễ dàng nắm bắt lỗi biến tần Invt một cách tổng quát nhất. Trên đây là những chia sẻ về biến tần INVT và bảng mã lỗi biến tần Invt xin gửi đến bạn đọc. Mong rằng qua những chia sẻ này sẽ giúp bạn có thêm được những thông tin hữu ích.

Rất cảm ơn bạn đã quan tâm và đọc bài.

Theo dõi trên Google News : Google News TTMobile

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *